Cách viết địa chỉ bằng tiếng Nhật – Tiếng Nhật Không Khó

CÁCH VIẾT ĐỊA CHỈ BẰNG TIẾNG NHẬT

Hồi còn làm bán thời hạn mảng dịch thuật tiếng Nhật ở một công ty, mình rất là kinh ngạc và loạn cào cào với cách ghi địa chỉ tại Nhật Bản cũng như cách chuyển địa chỉ từ tiếng Việt sang tiếng Nhật luôn. Dưới đây là 1 số ít thông tin mình tích góp, tổng hợp và chỉnh sửa và biên tập lại, mong là sẽ giúp được những bạn phần nào !
Đầu tiên, phải trình làng qua về những đơn vị chức năng hành chính tại Nhật Bản ha .

Trung tâm tiếng Nhật trẻ em TODAIedu

1. Đơn vị hành chính ở Nhật

Nếu như Việt Nam dùng các đơn vị hành chính:

  • Tỉnh (省), Huyện (県), Xã (社), Thôn / Làng (村)
  • Thành phố (城舗), Quận (郡), Phường (坊), Tổ dân phố (組民舗)

Thì Nhật Bản sử dụng 都道府県 To – dou – fu – ken ( kanji : Đô – Đạo – Phủ – Huyện ) trong đó :

  • Có một To 都 là 東京都 Toukyou-to
  • Có hai Fu 府 là 京都府 Kyouto-fu và 大阪府 Oosaka-fu
  • Có một Dou 道 là 北海道 Hokkaidou (Bắc Hải Đạo)
  • Có 43 Ken 県 ví dụ Saitama-ken, Chiba-ken, v.v… => Tương ứng với tỉnh Việt Nam

Đơn vị hành chỉnh nhỏ hơn “ Ken ” của Nhật :

  • 市 Shi = Huyện
  • 町 Chou = Khu phố
  • 村 Son = Thôn

Ở Tokyo thì là 区市町村 Ku-Shi-Chou-Son, trong đó 区 ( Ku ) tương ứng với “ Quận ” .
Đôi khi, chữ 市 ( Shi ) cũng dùng chỉ thành phố, ví dụ さいたま市 Saitama-shi là thành phố Saitama ( nằm trong Saitama-ken = Tỉnh Saitama ). 北京市 Pekin-shi là thành phố Bắc Kinh .

2. Công thức cho địa chỉ Nhật Bản

  • [A都・府] [B区・市] [C x-y-z / C x-y]
  • [Đô・Phủ A] [Quận・Thành phố B] + [C]: 

    Trong đó X-Y-Z là 3 số bên trong khu phố: X là tên 丁目 (choume, khu phố số X), Y là tên 番地 (banchi, cụm số Y), còn Z là 号 (gou, địa chỉ cụ thể của nhà/ tòa nhà).

3. Mã bưu điện郵便番号 (yuubin bangou)

Mã bưu điện tại Nhật gồm 7 con số được viết như sau: 〒 113 – 0033

Ví dụ địa chỉ ở Tokyo – Trường TODAI): 〒113-0033 東京都文京区本郷7丁目3−1 

( Tokyo-to, Bunkyou-ku, Hongou, 7 – choume, 3-1 ) đọc là “ Toukyou-to, Bunkyou-ku, Hongou, nana-choume, san-banchi, ichi-gou )

  • TÌM MÃ BƯU ĐIỆN NHẬT: TẠI ĐÂY

4. Các ví dụ khác về cách ghi địa chỉ

1. 〒 192 – 0393

東京都 八王子市東中野742-1

( Tokyo-to, Hachi-oji-Shi, Higashi-nakano 742 – 1 )
Thành phố Hachi-ouji, Tokyo .

2. 〒 850 – 0031

長崎県長崎市桜町2 − 22

( Nagasaki-ken, Nagasaki-shi, Sakura-chou 2-22 )
Tỉnh Nagasaki, TP. Nagasaki, Đường Sakura 2-22

5. Cách ghi địa chỉ bằng tiếng Anh / khi gửi thư quốc tế

Cách thông thường

VD: 〒113-0033 

東京都文京区本郷7−3−1

7-3-1 Hongou, Bunkyo-ku, Tokyo-to, 113 – 0033 JAPAN
( Thứ tự bị hòn đảo ngược lại đúng không nào, sẽ viết từ đơn vi hành chính nhỏ đến ĐVHC lớn )

Địa chỉ chi tiết hơn

  • Nếu người quen bạn sống tại phòng 181 tòa nhà Yagami, bạn sẽ ghi thêm vào địa chỉ như sau:

〒113-0033 東京都文京区本郷7−3−1夜神ビール181号

Hoặc bằng tiếng Anh : Yagami Building, Room 181, 7-3-1 Hongou, Bunkyo-ku, Tokyo-to, 113 – 0033 JAPAN

  • Nếu bạn ở phòng 202 và địa chỉ ngôi nhà là 

    東京都目黒区原町70-70-70, bạn sẽ viết thêm thành :

東京都目黒区原町70-70-70 202.

6. Chuyển đổi sang tiếng Việt

Tiếng Việt Ghi tắt Tiếng Nhật Ví dụ
Tỉnh T. T.Hải Dương ハイズオン省
Thành phố
(thành phố trực thuộc Trung ương)
TP. 市  (中央直轄市)
※中央直轄市は5つしか無い
TP.HCM ホーチミン市
  TP.Đà Nẵng ダナン市
  TP.Hà Nội ハノイ市
Quận Q. 郡(区) Q.Hoàng Mai ホアンマイ区
Huyện H. 県(郡) H.Gia Lâm ジャーラム県
Thị xã 市(町) Thị xã Cai Lậy カイライ町
社(村)、通り Xã Trâu Quỳ チャウクィー村
Phường P. 坊(町・街・丁) P.3 3街
Đường/phố 道路・通り Đường Hoàng Hoa Thám ホアンホアタム通り
Ngõ (m.Bắc) 細い小路や路地(番地) Ngõ 100 100号道路
Hẻm (m.Nam) 20/15 20番路地の15番目の家
Kiệt
Chung cư C/C、CC アパート・マンション Tầng 8, chung cư 12 12番地のアパート8階                                     dia-chi-bang-tieng-nhat
Tòa nhà TN. ビル・タワー Tòa nhà Bitexco ビテクスコビル  若しくは Bitexcoビル
区分・区画 Lô 44 44区画
Số lô đất 番地
Lầu/tầng L./T. T.5 5階
Phòng P. 部屋 P.201 201号室
Số nhà 番号 Số nhà 28 28号

MÃ BƯU CHÍNH VIỆT NAM: TẠI ĐÂY

7. Một số câu hỏi về địa chỉ

Tiếng Nhật Tiếng Việt
あなたはその住所を知っていますか? Bạn có biết địa chỉ đến đó không?
すみません。 モールに行く方法を知っていますか? Xin lỗi. Bạn có biết làm thế nào để có thể đến được trung tâm mua sắm không?
確かに、私はそこで働いていました。 約1キロメートルほど直進してから、ライトを左折してください。 モールは右側にあります。 Thực ra, tôi cũng đang làm việc tại đó. Đi thẳng khoảng một km, sau đó rẽ trái ở chỗ đèn tín hiệu. Trung tâm mua sắm nằm ngay bên phải.
住所を知っていますか? Bạn biết địa chỉ không?
はい、住所は541 歌舞伎町です。 Có, địa chỉ là 541 đường Kabuki.
私のためにそれを書くことができますか? Bạn có thể viết nó ra cho tôi được chứ?
問題ない。 Không vấn đề gì.
A アベニューを利用すると速くなりますか? Có nhanh hơn nếu đi qua đại lộ A không nhỉ?
いいえ、その通りにはさらに多くのストップライトがあります。 Không, đi đường đó còn gặp nhiều chỗ dừng đèn xanh đèn đỏ hơn ấy.
あなたが正しいと思います。 ありがとうございました。 Vậy chắc bạn nói đúng rồi. Cảm ơn bạn nhiều.