Trên thị trường vốn vay khi cung vốn vay giảm

788 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô  P2

Bộ đề thi trắc nghiệm ( có đáp án ) môn Kinh tế vĩ mô. Nội dung gồm có 788 câu hỏi trắc nghiệm ( kèm đáp án ) được phân thành 8 phần như sau :

  • Phần 1: 99 câu
  • Phần 2: 99 câu
  • Phần 3: 99 câu
  • Phần 4: 98 câu
  • Phần 5: 99 câu
  • Phần 6: 99 câu
  • Phần 7: 98 câu
  • Phần 8: 97 câu

Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình diễn ( lỗi chính tả, dấu câu ) và được đánh mã số câu hỏi rất tương thích cho nhu yếu tự học, cũng như sưu tầm. Mời những bạn tham gia tìm hiểu và khám phá phần 2 gồm 99 câu trắc nghiệm + đáp án bên dưới .

MACRO_2_P2_1: Nhận định nào sau đây là đúng?
Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.
Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát.

MACRO_2_P2_2: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thiết bị và đồ dùng gia đình.
Thực phẩm.
Y tế và giáo dục.
Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.

MACRO_2_P2_3: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã
Giảm.
Tăng.
Không thay đổi.
Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.

MACRO_2_P2_4: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã
Giảm.
Tăng.
Không thay đổi.
Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.

MACRO_2_P2_5: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã
Giảm.
Tăng.
Không thay đổi.
Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.

MACRO_2_P2_6: Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.
Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%.
Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%.
Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.

MACRO_2_P2_7: Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.
Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%.
Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%.
Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.

MACRO_2_P2_8: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thiết bị và đồ dùng gia đình.
Thực phẩm.
Lương thực.
Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.

MACRO_2_P2_9: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thiết bị và đồ dùng gia đình.
Thực phẩm.
Y tế và giáo dục.
Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.

MACRO_2_P2_10: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thiết bị và đồ dùng gia đình.
Lương thực.
Y tế và giáo dục.
Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.

MACRO_2_P2_11: Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã
Giảm.
Tăng.
Không thay đổi.
Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.

MACRO_2_P2_12: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào sau đây?
May mặc, mũ nón, giày dép.
Phương tiện đi lại, bưu điện.
Văn hóa, thể thao và giải trí.
Lương thực, thực phẩm.

MACRO_2_P2_13: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn?
Mức cung ứng tiền tệ.
Cung về các yếu tố sản xuất.
Cán cân thương mại quốc tế.
Tổng cầu của nền kinh tế.

MACRO_2_P2_14: Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là
GDP thực tế bình quân đầu người.
GDP thực tế.
GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
Tỉ lệ tăng trưởng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người.

MACRO_2_P2_15: Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng
7 năm.
10 năm.
70 năm.
14 năm.

MACRO_2_P2_16: Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là
Sự giảm sút về đầu tư hiện tại.
Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại.
Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.
Sự giảm sút về thuế.

MACRO_2_P2_17: Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia?
Vốn nhân lực bình quân một công nhân.
Tư bản hiện vật bình quân một công nhân.
Lao động.
Tiến bộ công nghệ.

MACRO_2_P2_18: Dầu mỏ là một ví dụ về
Vốn nhân lực.
Tư bản hiện vật.
Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được.
Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được.

MACRO_2_P2_19: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?
Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va.
Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền của một phim cho một trường quay Nga.
Công ty chế tạo ôtô Hoà Bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản).
Câu 1 và 3 đúng.

MACRO_2_P2_20: Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn (chọn 2 đáp án đúng)?
Công nhân được đào tạo tốt hơn.
Tăng mức cung tiền.
Đầu tư thay thế bộ phận tư bản đã hao mòn.
Giảm thuế.

MACRO_2_P2_21: Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ?
Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè.
Một nông dân mua thêm một máy kéo.
Một nông dân thuê thêm lao động.
Một nông dân gửi con đến học tại trường đại học nông nghiệp để sau này trở về làm việc trong trang trại gia đình.

MACRO_2_P2_22: Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta?
Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta.
Cung về tư bản vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra.
Cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng chỉ có hạn.
Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra.

MACRO_2_P2_23: Chính sách nào dưới đây có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia?
Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng.
Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài.
Ổn định chính trị và đảm bảo quyền sở hữu tư nhân.
Giảm rào cản đối với đầu tư nước ngoài.

MACRO_2_P2_24: Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?
Thúc đẩy thương mại tự do.
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
Khuyến khích tăng dân số.
Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ.

MACRO_2_P2_25: Để góp phần nâng caomức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
Hạn chế tăng trưởng dân số.
Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và triển khai.
Dựng lên các rào cản thương mại như thuế quan và hạn ngạch.

MACRO_2_P2_26: Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ không nên làm điều gì sau đây?
Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
Khuyến khích tăng dân số.
Phát triển giáo dục.

MACRO_2_P2_27: Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều gì sau đây?
Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
Phát triển giáo dục.
Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P2_28: Ví dụ về tài trợ cổ phần là
Trái phiếu công ty.
Trái phiếu địa phương.
Cổ phiếu.
Ngân hàng cho vay tiền.

MACRO_2_P2_29: Rủi ro tín dụng là
Do trái phiếu có kỳ hạn.
Có thể không được hoàn trả tiền lãi hoặc vốn gốc.
Bị đánh thuế thu nhập từ tiền lãi.
Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P2_30: Tiết kiệm quốc dân bằng
Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm Chính phủ.
Đầu tư + Tiêu dùng.
GDP  Tiêu dùng.
GDP  Chi tiêu chính phủ.

MACRO_2_P2_31: Tiết kiệm quốc dân bằng
Tiết kiệm tư nhân + Thâm hụt ngân sách chính phủ.
Đầu tư + Tiêu dùng.
GDP tiêu dùng  Chi tiêu chính phủ.
GDP  đầu tư.

MACRO_2_P2_32: Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì (chọn 2 đáp án đúng)
Chính phủ có thặng dư ngân sách.
Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
Tiết kiệm chính phủ sẽ âm.
Chính phủ gia tăng tiết kiệm.

MACRO_2_P2_33: Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì
Chính phủ có thặng dư ngân sách.
Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
Tiết kiệm chính phủ sẽ âm.
Câu 2 và 3 đúng.

MACRO_2_P2_34: Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân.

MACRO_2_P2_35: Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởngnhanh hơn.
Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân.

MACRO_2_P2_36: Chứng khoán nào trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất?
Ttrái phiếu địa phương do UBND TP Hồ Chí Minh phát hành.
Trái phiếu do chính phủ Việt Nam phát hành.
Trái phiếu do Vietcombank phát hành.
Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành.

MACRO_2_P2_37: Đầu tư là
Việc mua cổ phiếu và trái phiếu.
Việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng.
Việc chúng ta gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
Tất cả các câu trên đúng.

MACRO_2_P2_38: Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay,
Đường cung vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất tăng.
Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.

MACRO_2_P2_39: Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?
Lãi suất thực tế giảm và đầu tư giảm.
Lãi suất thực tế giảm và đầu tư tăng.
Lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm.
Lãi suất thực tế tăng và đầu tư tăng.

MACRO_2_P2_40: Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay,
Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.

MACRO_2_P2_41: Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay,
Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.

MACRO_2_P2_42: Những chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất
Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ.
Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và tăng thâm hụt ngân sách chính phủ.
Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ.
Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ.

MACRO_2_P2_43: Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm
Dịch chuyển đường cầu vốn sang phải và làm tăng lãi suất.
Dịch chuyển đường cầu vốn sang trái và làm giảm lãi suất.
Dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất.
Dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất.

MACRO_2_P2_44: Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm
Dịch chuyển đường cầu vốn sang phải và làm tăng lãi suất.
Dịch chuyển đường cầu vốn sang trái và làm giảm lãi suất.
Dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất.
Dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất.

MACRO_2_P2_45: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?
Bạn mua 100 cổ phiếu của FPT.
Bạn mua một máy tính của FPT cho con bạn để phục vụ việc học hành.
Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính.
Bạn ăn một quả táo.

MACRO_2_P2_46: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?
Bạn dành 10 triệu đồng để mua trái phiếu chính phủ.
Bạn dành 10 triệu đồng để mua cổ phiếu của FPT.
Một bảo tàng nghệ thuật mua một bức tranh của Picasso với giá 20 triệu USD.
Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây.

MACRO_2_P2_47: Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào
Thời hạn.
Tính rủi ro của trái phiếu.
Chính sách thuế đối với tiền lãi.
Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P2_48: Nhận định nào dưới đây về tiết kiệm quốc dân là sai?
Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các NHTM.
Tiết kiệm quốc dân là tổng của tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ.
Tiết kiệm quốc dân phản ánh phần thu nhập quốc dân còn lại sau khi chi cho tiêu dùng của các hộ gia đình và chi tiêu chính phủ.
Tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư tại trạng thái cân bằng trong một nền kinh tế đóng.

MACRO_2_P2_49: Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng
Thuế cộng với khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho cá nhân trừ đi mua hàng của chính phủ.
Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân và chi mua hàng hóa và dịch vụ).
Thuế cộng với khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho cá nhân cộng với mua hàng của chính phủ.
Thâm hụt ngân sách của chính phủ.

MACRO_2_P2_50: Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào
Thu nhập quốc dân.
Thuế thu nhập cá nhân.
Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P2_51: Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng (chọn 2 đáp án đúng)
Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ.
Đầu tư + chi tiêu cho tiêu dùng.
GDP  tiêu dùng  Chi tiêu chính phủ.
Chi tiêu cho tiêu dùng.

MACRO_2_P2_52: Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng
Tiết kiệm tư nhân  Thâm hụt ngân sách chính phủ.
Đầu tư + Tiêu dùng.
GDP  Tiêu dùng  Chi tiêu chính phủ.
Câu 1 và 3 đúng.

MACRO_2_P2_53: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; C = 500 +0,6(Y  T); T = 600; G = 1000; I = 2160  100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là
5%.
8%.
10%.
0.13

MACRO_2_P2_54: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y  T); T = 600; G = 1000; I = 1716  100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là
5%.
8%.
10%.
13%.

MACRO_2_P2_55: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y  T); T = 600; G = 1000; I = 1916  100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là
5%.
8%.
10%.
0.13

MACRO_2_P2_56: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu GDP = 2000, C = 1200, T = 200, và G = 400, thì
S = 200, I = 400.
S = 400, I = 200.
S = I = 400.
S = I = 600

MACRO_2_P2_57: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Y = 1000, tiết kiệm bằng 200, T = 100, và G = 200 thì
Tiết kiệm tư nhân bằng 100, C = 700.
Tiết kiệm tư nhân bằng 300, C = 600.
Tiết kiệm tư nhân bằng C = 300.
Không phải các kết quả trên.

MACRO_2_P2_58: Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là
-100 tỉ đồng.
-200 tỉ đồng.
100 tỉ đồng.
200 tỉ đồng.

MACRO_2_P2_59: Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng ; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là
-50 tỉ đồng.
-100 tỉ đồng.
50 tỉ đồng.
100 tỉ đồng.

MACRO_2_P2_60: Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?
Giảm thuế cho các dự án đầu tư.
Giảm thâm hụt ngân sách.
Tăng thâmhụt ngân sách.
Các câu trên đều sai.

MACRO_2_P2_61: Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì điều gì sẽ xảy ra?
Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ tăng.
Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ giảm.
Cả đầu tư và lãi suất thực tế đều không thay đổi.
Đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.

MACRO_2_P2_62: Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế đóng trong dài hạn, thì trường hợp nào sau đây đúng?
Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởngnhanh hơn.
Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
Tiết kiệm không đổi và tăng trưởng kinh tế không bị ảnh hưởng.
Chưa có đủ thông tin để kết luận về ảnh hưởng đến tiết kiệm.

MACRO_2_P2_63: Lực lượng lao động
Bao gồm tất cả mọi người có khả năng lao động.
Không bao gồm những người đang tìm việc.
Là tổng số người đang có việc và thất nghiệp.
Không bao gồm những người tạm thời mất việc.

MACRO_2_P2_64: Lực lượng lao động
Bao gồm những người trưởng thành có khả năng lao động.
Không bao gồm những người đang tìm việc.
Bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc.
Chỉ bao gồm những đang làm việc.

MACRO_2_P2_65: Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là
Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
Thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp chu kỳ.
Thất nghiệp tự nhiên.

MACRO_2_P2_66: Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là
Thất nghiệp.
Có việc làm.
Không nằm trong lực lượng lao động.
Công nhân thất vọng.

MACRO_2_P2_67: Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
Một phụ nữ bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.
Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật lao động.
Một người được nghỉ hưu theo chế độ.
Một người ngừng tìm việc do nhận thấy không có cơ hội tìm được việc.

MACRO_2_P2_68: Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
Một công nhân bị sa thải.
Một nhân viên vừa được nghỉ hưu theo chế độ.
Một sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay.
Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề.

MACRO_2_P2_69: Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là
Số người thất nghiệp chia cho số người có việc.
Số người có việc chia cho dân số của nước đó.
Số người thất nghiệp chia cho dân số của nước đó.
Số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động.

MACRO_2_P2_70: Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?
11%.
8%.
5%.
0.1

MACRO_2_P2_71: Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động của nước này là bao nhiêu?
11 triệu.
20 triệu.
9 triệu.
8 triệu.

MACRO_2_P2_72: Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?
5%.
10%.
11%.
Không phải các kết quả trên.

MACRO_2_P2_73: Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp
Một người đang làm việc nhưng muốn được nghỉ phép khi cuộc điều tra về thất nghiệp tiến hành.
Một sinh viên đang tìm một việc làm thêm suốt cả tháng qua.
Một kế toán có chứng chỉ CPA không thể tìm được việc và quyết định ngừng tìm việc.
Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới.

MACRO_2_P2_74: Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm
Thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp chu kỳ.
Thất nghiệp cơ cấu.
Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.

MACRO_2_P2_75: Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là
Thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp chu kỳ.
Thất nghiệp cơ cấu.
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.

MACRO_2_P2_76: Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?
Thất nghiệp cơ cấu.
Thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp chu kỳ.
Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.

MACRO_2_P2_77: 2 loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?
Thất nghiệp cơ cấu.
Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
Thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp theo chu kì.

MACRO_2_P2_78: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ?
Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ việc nhưng anh ta hy vọng sớm được gọi trở lại.
Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.

MACRO_2_P2_79: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?
Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới.
Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.

MACRO_2_P2_80: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời?
Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ việc trong 2 tuần do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới.
Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.

MACRO_2_P2_81: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp chu kỳ?
Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.
Các cá nhân thay đổi công việc của mình.

MACRO_2_P2_82: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu?
Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.
Các cá nhân thay đổi công việc của mình.

MACRO_2_P2_83: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.
Các cá nhân thay đổi công việc của mình.

MACRO_2_P2_84: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép
Mất việc do sự thay đổi của công nghệ.
Bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn.
Quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính qui của một trường đại học.
Bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.

MACRO_2_P2_85: Nếu tiền lương được qui định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền kinh tế sẽ xuất hiện
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.
Thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp chu kỳ.
Thất nghiệp cơ cấu.

MACRO_2_P2_86: Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi (chọn 2 đáp án đúng)
Đầu tư ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất.
Cầu tiền ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất.
MPC nhỏ.
Đầu tư co dãn theo lãi suất.

MACRO_2_P2_87: Điều nào sau đây không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn?
Cần có thời gian để công việc và công nhân khớp nhau.
Sẽ là vô nhân đạo nếu buộc người già phải làm việc.
Luật tiền lương tối thiểu, hạn chế các cơ hội làm việc.
Một số người thất nghiệp không sẵn sàng chấp nhận các công việc sẵn có.

MACRO_2_P2_88: Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng
(L-E)/L.
U/L.
1-(E/L).
Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P2_89: Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi
Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động.
Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động.
Nhiều người tham gia vào lực lượng lao động hơn.
Nhiều người bị sa thải.

MACRO_2_P2_90: Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì
Một số người trưởng thành không có khả năng lao động.
Mọi người cần thời gian để tìm việc và trong nền kinh tế luôn xuất hiện sự sự không ăn khớp giữa cung và cầu lao động theo ngành, nghề, địa bàn.
Sự biến động theo chu kỳ là điều không tránh khỏi.
Có những người trưởng thành không có nhu cầu tìm việc.

MACRO_2_P2_91: Điều nào sau đây không phải là chi phí của thất nghiệp?
Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới.
Giảm sút sản lượng và thu nhập.
Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài.
Sự ức chế về tinh thần.

MACRO_2_P2_92: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu?
Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường.
Giảm tiền lương tối thiểu.
Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
Câu 1 và 3 đúng.

MACRO_2_P2_93: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời?
Mở rộng cáckhoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường.
Giảm tiền lương tối thiểu.
Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
Không phải các chính sách trên.

MACRO_2_P2_94: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
Mở rộng các khoá đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường.
Giảm tiền lương tối thiểu.
Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
Câu 1 và 3 đúng.

MACRO_2_P2_95: Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do
Làm cho công nhân mất việc cảm thấy cấp bách hơn trong việc tìm kiếm công việc mới.
Buộc công nhân phải chấp nhận ngay công việc đầu tiên mà họ nhận được.
Làm cho các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng trong việc sa thải công nhân.
Làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp.

MACRO_2_P2_96: Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên?
Tăng tiền lương tối thiểu.
Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.
Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
Tăng trợ cấp thất nghiệp.

MACRO_2_P2_97: Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ?
Tăng tiền lương tối thiểu.
Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.
Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
Tăng trợ cấp thất nghiệp.

MACRO_2_P2_98: Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng
Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động lành nghề so với trong thị trường lao động giản đơn.
Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề.
Không tác động đến thất nghiệp nếu nó cao hơn mức lương cân bằng thị trường lao động.
Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn so với khi họ tự xoay sở.

MACRO_2_P2_99: Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng
Không tác động đến thất nghiệp nếu nó cao hơn mức lương cân bằng.
Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ không có bằng đại học so với lao động trẻ có bằng đại học.
Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ có bằng đại học so với những lao động trẻ không có bằng đại học.
Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn so với khi họ tự xoay sở.