Tổng hợp Bản đồ Thành Phố Hồ Chí Minh – cập nhật mới nhất 2021

Bản đồ Thành Phố Hồ Chí Minh mới nhất 2021 được HomeNext cập nhật mới nhất. Mời anh/chị cùng xem chi tiết bài viết ngay bây giờ.

MỤC LỤC

1. Bản đồ hành chính Thành Phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong tọa độ địa lý khoảng 10o 10′ – 10o 38’ vĩ độ Bắc và 1060 22’– 106054′ kinh độ Đông.

– Phía Bắc giáp tỉnh Tỉnh Bình Dương
– Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh
– Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai
– Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
– Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang .
Với tổng diện tích quy hoạnh hơn 2.095 km2, thành phố được phân loại thành 19 Q. và 5 huyện với 322 phường-xã, thị xã .

bản đồ hành chính thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ hành chính Thành Phố Hồ Chí Minh

Bản đồ trung tâm thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ trung tâm thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ phân chia khu vực của Thành Phố Hồ Chí Minh

Bản đồ phân chia khu vực của Thành Phố Hồ Chí Minh

2. Bản đồ hành chính Quận 1

Quận 1 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp thành phố Quận Thủ Đức với ranh giới là sông TP HCM

– Phía tây giáp Quận 3 và Quận 5

– Phía nam giáp Quận 4 với ranh giới là rạch Bến Nghé

– Phía bắc giáp những Q. Q. Bình Thạnh và Phú Nhuận với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè .

Nhiều cơ quan chính quyền, các Lãnh sự quán các nước và nhà cao tầng đều tập trung tại quận này (nhà cao tầng nhất Quận 1 và thứ nhì Thành phố Hồ Chí Minh là Bitexco Financial Tower). Quận 1 được xem là nơi sầm uất và có mức sống cao nhất của Thành phố về mọi phương diện. Đường Đồng Khởi và phố đi bộ Nguyễn Huệ là những khu phố thương mại chính của Quận 1.

Quận 1 có 10 phường : Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định .

Bản đồ hành chính khu vực Quận 1

Bản đồ hành chính khu vực Quận 1

CTA-xem-chi-tietBản đồ Quận 1 TP HCM – cập nhật mới nhất

3. Bản đồ hành chính Thành phố Thủ Đức ( Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức)

TP Thủ Đức rộng trên 211 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số hơn một triệu người; nằm giáp Quận 1, Quận 4, Quận 7, Quận 12, quận Bình Thạnh; tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Dương.

Trên cơ sở nhập toàn bộ 49,79km2 diện tích tự nhiên, 171.311 người của quận 2; toàn bộ 113,97km2 diện tích tự nhiên, 310.107 người của quận 9 và toàn bộ 47,80km2 diện tích tự nhiên, 532.377 người của quận Thủ Đức. Sau khi thành lập, TP Thủ Đức có 211,56km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 1.013.795 người

Bản đồ Thành Phố Thủ Đức

Bản đồ Thành Phố Thủ Đức

?️Quận 2

Quận 2 nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Quận 9

– Phía tây giáp quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn

– Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)

– Phía bắc giáp quận Thủ ĐứcQuận 9.

Quận có diện tích quy hoạnh 49,79 km², dân số năm 2019 là 171.311 người, tỷ lệ dân số đạt 3.441 người / km² .
Ngày 6 tháng 1 năm 1997, nhà nước phát hành Nghị định số 03 – CP. Theo đó :

Thành lập Quận 2 thuộc Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của 5 xã: An Khánh, An Phú, Bình Trưng, Thạnh Mỹ Lợi và Thủ Thiêm thuộc huyện Thủ Đức

– Giải thể xã An Phú để xây dựng hai phường An Phú và Thảo Điền
– Giải thể xã An Khánh để xây dựng ba phường An Khánh, Bình An và Bình Khánh
– Giải thể xã Thủ Thiêm để xây dựng hai phường Thủ Thiêm và An Lợi Đông
– Giải thể xã Bình Trưng để xây dựng hai phường Bình Trưng Đông và Bình Trưng Tây
– Giải thể xã Thạnh Mỹ Lợi để xây dựng hai phường Thạnh Mỹ Lợi và Cát Lái .

Bản đồ hành chính Quận 2

Bản đồ hành chính Quận 2

?️Quận 9

Quận 9 nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 13 km theo xa lộ Hà Nội, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp huyện Long Thành và thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai với ranh giới tự nhiên là sông Đồng Nai

– Phía tây giáp quận Thủ Đức với ranh giới là Xa lộ Hà Nội

– Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 2

– Phía bắc giáp thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Quận có diện tích quy hoạnh 113,97 km², dân số năm 2019 là 310.107 người, tỷ lệ dân số đạt 2.721 người / km² .

Bản đồ hành chính Quận 9

Bản đồ hành chính Quận 9

?️Quận Thủ Đức

Quận Thủ Đức nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai với ranh giới là sông Đồng Nai

– Phía tây giáp Quận 12, quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn

– Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)

– Phía bắc giáp các thành phố Thuận AnDĩ An, tỉnh Bình Dương.

Thành phố có diện tích quy hoạnh 211,56 km², dân số năm 2019 là 1.013.795 người, tỷ lệ dân số đạt 4.792 người / km² .

Bản đồ hành chính Quận Thủ Đức

Bản đồ hành chính Quận Thủ Đức

Bản đồ Thành Phố Thủ Đức – cập nhật mới nhất

4. Bản đồ hành chính Quận 3

Quận 3 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Quận 1

– Phía tây giáp Quận 10quận Tân Bình

– Phía nam giáp Quận 1 và Quận 10

– Phía bắc giáp quận Phú NhuậnQuận 1.

Quận có diện tích quy hoạnh 4,92 km², dân số năm 2019 là 190.375 người, tỷ lệ dân số đạt 38.694 người / km² .

Quận 312 phường như hiện nay.

– P. Cộng Hòa cũ : phường 1 và một phần phường 2 lúc bấy giờ
– P. Phan Đình Phùng cũ : phường 5 và một phần phường 2 lúc bấy giờ
– P. Bàn Cờ cũ : phường 3 lúc bấy giờ
– P. Cư Xá Đô Thành cũ : phường 4 lúc bấy giờ
– P. Đài Chiến Sĩ ( Hiền Vương ) cũ : một phần phường Võ Thị Sáu lúc bấy giờ
– P. Yên Đỗ cũ : phường 9 và một phần phường Võ Thị Sáu lúc bấy giờ
– P. Lê Văn Duyệt cũ : những phường 10 và 11 lúc bấy giờ
– P. Trương Minh Giảng cũ : những phường 12 và 13 lúc bấy giờ
– P. Trần Quang Diệu cũ : phường 14 lúc bấy giờ .

Bản đồ hành chính Quận 3

Bản đồ hành chính Quận 3

Bản đồ Quận 3 – cập nhật mới nhất

5. Bản đồ hành chính Quận 4

Quận 4 có địa giới như một cù lao tam giác, xung quanh đều là sông và kênh rạch, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn

– Phía tây giáp Quận 5 với ranh giới là rạch Bến Nghé

– Phía nam giáp Quận 7Quận 8 với ranh giới là kênh Tẻ

– Phía bắc giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Bến Nghé.

Quận có diện tích quy hoạnh 4,18 km², dân số năm 2019 là 175.329 người, tỷ lệ dân số đạt 41.945 người / km² .

Quận 413 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18.

Bản đồ hành chính Quận 4

Bản đồ hành chính Quận 4

Bản đồ Quận 4 TP.HCM

6. Bản đồ hành chính Quận 5

Quận 5 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Quận 1 (với ranh giới là đường Nguyễn Văn Cừ) và Quận 4 (qua một đoạn nhỏ rạch Bến Nghé)

– Phía tây giáp Quận 6 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh và bến xe Chợ Lớn

– Phía nam giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ

– Phía bắc giáp Quận 10Quận 11 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh.

Quận có diện tích quy hoạnh 4,27 km², dân số năm 2019 là 159.073 người, tỷ lệ dân số đạt 37.254 .

Quận 514 phường như hiện nay:

– P. Chợ Quán cũ : những phường 1, 2, 3 và 4 lúc bấy giờ
– P. Nguyễn Huỳnh Đức cũ : những phường 5 và 6 lúc bấy giờ
– P. Đồng Khánh cũ : P. 7 lúc bấy giờ
– P. An Đông cũ : những phường 8 và 9 lúc bấy giờ
– P. Nguyễn Trãi cũ : những phường 10 và 11 lúc bấy giờ
– P. Hồng Bàng cũ : P. 12 lúc bấy giờ
– P. Khổng Tử cũ : P. 13 lúc bấy giờ
– Phường Trang Tử cũ : P. 14 lúc bấy giờ

Bản đồ hành chính Quận 5

Bản đồ hành chính Quận 5

Bản đồ Quận 5 TP.HCM

7. Bản đồ hành chính Quận 6

Quận 6 thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Quận 5 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh và bến xe Chợ Lớn

– Phía tây giáp quận Bình Tân với ranh giới là đường An Dương Vương

– Phía nam giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa

– Phía bắc giáp Quận 11 (với ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng, Tân Hóa) và quận Tân Phú.

Quận có diện tích quy hoạnh 7,14 km², dân số năm 2019 là 233.561 người, tỷ lệ dân số đạt 32.712 người / km² .

Quận 614 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

– P. Bình Tây cũ : những phường 1, 3, 4, 7 và 8 lúc bấy giờ
– P. Chợ cũ : phường 2 lúc bấy giờ
– P. Bình Tiên cũ : những phường 5, 6 và 9 lúc bấy giờ
– P. Bình Phú cũ : những phường 10 và 11 lúc bấy giờ
– P. Phú Lâm cũ : những phường 12, 13 và 14 lúc bấy giờ

Bản đồ hành chính Quận 6

Bản đồ hành chính Quận 6

Bản đồ Quận 6 TP TP HCM – update thông tin mới nhất

8. Bản đồ hành chính Quận 7

Quận 7 nằm ở phía nam Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Nhà Bè) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn)

– Phía tây giáp Quận 8huyện Bình Chánh với ranh giới là rạch Ông Lớn

– Phía nam giáp huyện Nhà Bè với ranh giới là Rạch Đỉa – Rạch Rơi – Sông Phú Xuân

– Phía bắc giáp Quận 4 (qua Kênh Tẻ) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn).

Quận có diện tích quy hoạnh 35,69 km², dân số năm 2019 là 360.155 người, tỷ lệ dân số đạt 10.091 người / km² .

Quận 710 phường: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.

ban-do-quan-7-tphcm

Bản đồ hành chính Quận 7

Bản đồ Quận 7 TP.HCM

9. Bản đồ hành chính Quận 8

Quận 8 nằm về phía nam khu vực nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, địa bàn quận nằm trải dài theo kênh Tàu Hủ và kênh Đôi, bị chia cắt bởi một hệ thống kênh rạch chằng chịt. Quận có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Quận 7 (qua rạch Ông Lớn) và Quận 4 (qua kênh Tẻ)

– Phía tây giáp quận Bình Tân

– Phía nam giáp huyện Bình Chánh

– Phía bắc giáp Quận 5Quận 6 với ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa.

Quận có diện tích quy hoạnh 19,11 km², dân số năm 2019 là 424.667 người, tỷ lệ dân số đạt 22.222 người / km² .
Quận 8 có hình dáng thon dài theo hướng Đông Bắc-Tây Nam và bị chia cắt mạnh bởi một mạng lưới hệ thống kênh rạch chằng chịt .

Quận 816 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

– P. Rạch Ông cũ : những phường 1, 2 và 3 lúc bấy giờ
– P. Chánh Hưng cũ : những phường 4 và 5 lúc bấy giờ
– P. Bình An cũ : phường 6 lúc bấy giờ
– P. Hưng Phú cũ : những phường 8, 9 và 10 lúc bấy giờ
– P. Xóm Củi cũ : những phường 11, 12 và 13 lúc bấy giờ
– P. Hàng Thái và phường Bến Đá cũ ( thuộc Q. 7 cũ ) : phường 7 lúc bấy giờ
– P. Cây Sung cũ ( thuộc Q. 7 cũ ) : phường 14 lúc bấy giờ
– P. Bình Đông ( thuộc Q. 7 cũ ) : phường 15 lúc bấy giờ
– P. Phú Định cũ và phường Rạch Cát cũ ( thuộc Q. 7 cũ ) : phường 16 lúc bấy giờ

Bản đồ hành chính Quận 8

Bản đồ hành chính Quận 8

Bản đồ Quận 8 TP.HCM

10. Bản đồ hành chính Quận 10

Quận 10 thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Quận 3 với ranh giới là các tuyến đường Cách mạng Tháng Tám, Điện Biên Phủ và Lý Thái Tổ

– Phía tây giáp Quận 11 với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt

– Phía nam giáp Quận 5 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh

– Phía bắc giáp Q. Tân Bình với ranh giới là đường Bắc Hải .
Quận có diện tích quy hoạnh 5,72 km², dân số năm 2019 là 234.819 người, tỷ lệ dân số đạt 36.690 người / km² .
Quận 10 có địa hình tương đối phẳng phiu, cao trên 2 mét so với mực nước biển. Được xây dựng năm 1969, đây là Q. có nhiều khu vực thăm quan, di tích lịch sử lịch sử vẻ vang, văn hoá, tôn giáo, … nổi tiếng .

Bản đồ hành chính Quận 10

Bản đồ hành chính Quận 10

Bản đồ Quận 10 TP.HCM – Cập nhật mới nhất

11. Bản đồ hành chính Quận 11

Quận 11 thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Quận 10 với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt
– Phía tây giáp Q. Tân Phú
– Phía nam giáp Quận 5 ( với ranh giới là những tuyến đường Nguyễn Chí Thanh và Nguyễn Thị Nhỏ ) và Quận 6 ( với ranh giới là những tuyến đường Hồng Bàng và Tân Hóa )
– Phía bắc giáp những Q. Tân Bình ( với ranh giới là đường Âu Cơ ) và Tân Phú .
Quận có diện tích quy hoạnh 5,14 km², dân số năm 2019 là 209.867 người, tỷ lệ dân số đạt 40.830 người / km² .
Quận 11 được phân thành 16 phường : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 .
– P. Cầu Tre cũ : những phường 1 và 3 lúc bấy giờ
– P. Bình Thới cũ : những phường 2 và 16 lúc bấy giờ
– P. Phú Thạnh cũ : những phường 4, 6 và 7 lúc bấy giờ
– P. Phú Hoà cũ : những phường 5 và 14 lúc bấy giờ
– P. Q. Bình Thạnh cũ : những phường 8, 9, 10 và một phần phường 11 lúc bấy giờ
– P. Phú Thọ cũ : những phường 12, 13 và 15 và một phần phường 11 lúc bấy giờ

Bản đồ hành chính Quận 11Bản đồ hành chính Quận 11

Bản đồ Quận 11 TP HCM – cập nhật mới nhất

12. Bản đồ hành chính Quận 12

Quận 12 nằm về phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, nằm dọc theo Quốc lộ 1A, quận là ngõ giao thông khá quan trọng của thành phố nối liền với các tỉnh miền Đông Nam Bộ, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương và thành phố Thủ Đức

– Phía tây giáp Q. Bình Tân
– Phía nam giáp những Q. Q. Bình Thạnh, Gò Vấp, Tân Bình và Tân Phú
– Phía bắc và tây-bắc giáp huyện Hóc Môn .
Quận có diện tích quy hoạnh 52,74 km², dân số năm 2019 là 620.146 người, tỷ lệ dân số đạt 11.759 người / km² .

Quận 12 có 11 phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.Bản đồ hành chính Quận 12

Bản đồ hành chính Quận 12

Bản đồ Quận 12 TP.HCM – Cập nhật mới nhất

13. Bản đồ hành chính Quận Bình Tân

Quận Bình Tân là một trong hai quận có diện tích lớn nhất Thành phố Hồ Chí Minh và cũng là quận đông dân nhất thành phố, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Q. Tân Phú và Quận 6
– Phía tây giáp huyện Bình Chánh
– Phía nam giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh
– Phía bắc giáp Quận 12 và huyện Hóc Môn .
Quận có diện tích quy hoạnh 52,02 km², dân số là 784.173 người, tỷ lệ dân số đạt 15.074 người / km² .
Địa hình Q. Bình Tân thấp dần theo hướng hướng đông bắc tây nam, được chia làm hai vùng là vùng cao dạng địa hình bào mòn sinh tụ, cao độ từ 3 – 4 m, độ dốc 0 – 4 m tập trung chuyên sâu ở phường Bình Trị Đông, phường Bình Hưng Hoà. Vùng thấp dạng địa hình tích tụ gồm có phường Tân Tạo và phường An Lạc .

Bản đồ hành chính Quận Bình TânBản đồ hành chính Quận Bình Tân

Bản đồ Quận Bình Tân TP.HCM – Cập nhật mới nhất

14. Bản đồ hành chính Quận Tân Phú

Quận Tân Phú thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Q. Tân Bình với ranh giới là những tuyến đường Trường Chinh và Âu Cơ
– Phía tây giáp Q. Bình Tân với ranh giới là đường Bình Long và kênh 19 tháng 5
– Phía nam giáp Quận 6 và Quận 11
– Phía bắc giáp Quận 12 với ranh giới là kênh Tham Lương .
Quận có diện tích quy hoạnh 15,97 km², dân số năm 2019 là 485.348 người, tỷ lệ dân số đạt 30.391 người / km² .

Quận Tân Phú được phân chia thành 11 phường: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh. Trong đó, phường Hòa Thạnh là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Bản đồ hành chính Quận Tân PhúBản đồ hành chính Quận Tân Phú

button-xem-chi-tiet Bản đồ Quận Tân Phú TP.HCM – cập nhật mới nhất

15. Bản đồ hành chính Quận Tân Bình

Quận Tân Bình thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Q. Phú Nhuận và Quận 3
– Phía tây giáp Q. Tân Phú với ranh giới là những tuyến đường Trường Chinh và Âu Cơ
– Phía nam giáp Quận 10 ( với ranh giới là đường Bắc Hải ) và Quận 11 ( với ranh giới là những tuyến đường Thiên Phước, Nguyễn Thị Nhỏ và Âu Cơ )
– Phía bắc giáp Quận 12 ( với ranh giới là kênh Tham Lương ) và Q. Gò Vấp .
Quận có diện tích quy hoạnh 22,43 km², dân số năm 2019 là 474.792 người, tỷ lệ dân số đạt 21.168 người / km² .
Quận Tân Bình được chia thành 15 phường : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 .

Bản đồ hành chính Quận Tân BìnhBản đồ hành chính Quận Tân Bình

Bản đồ Quận Tân Bình TP.HCM – Cập nhật mới nhất

16. Bản đồ hành chính Quận Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp quận Bình Thạnh

– Phía tây giáp Q. Tân Bình

– Phía nam giáp Quận 1 và Quận 3

– Phía bắc giáp Q. Gò Vấp .
Quận có diện tích quy hoạnh 4,86 km², dân số năm 2019 là 163.961 người, tỷ lệ dân số đạt 33.737 người / km² .
Quận Phú Nhuận có 13 phường như lúc bấy giờ .
– P. ( ấp ) Đông Nhứt cũ : những phường 1 và 2 lúc bấy giờ
– P. ( ấp ) Đông Nhì cũ : những phường 3, 4 và 5 lúc bấy giờ
– P. ( ấp ) Đông Ba cũ : phường 7 lúc bấy giờ
– P. ( ấp ) Tây Nhứt cũ : những phường 8 và 9 lúc bấy giờ
– P. ( ấp ) Tây Nhì cũ : những phường 10 và 11 lúc bấy giờ
– P. ( ấp ) Tây Ba cũ : phường 13 lúc bấy giờ
– P. ( ấp ) Trung Nhứt cũ : phường 15 lúc bấy giờ
– P. ( ấp ) Trung Nhì cũ : phường 17 lúc bấy giờ .

Bản đồ hành chính Quận Phú NhuậnBản đồ hành chính Quận Phú Nhuận

Bản đồ Quận Phú Nhuận TP HCM – cập nhật mới nhất

17. Bản đồ hành chính Quận Gò Vấp

Gò Vấp còn được gọi Gò Vắp và theo một số nhà nghiên cứu thì đây mới là tên gốc, tên hiện nay (Gò Vấp) là do đọc trại ra.

Có thuyết cho rằng nguồn gốc của tên Gò Vấp là do trước đây nơi này là một ngọn đồi trồng cây vấp ( cây này còn có tên khác trong tiếng Chăm là Krai, tên tiếng Việt là vấp hoặc vắp, lùn ). Hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh còn hai cây vấp trong Thảo Cầm Viên .
Quận Gò Vấp nằm ở phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
– Phía đông giáp Q. Q. Bình Thạnh và Quận 12
– Phía tây và phía bắc giáp Quận 12
– Phía nam giáp những Q. Phú Nhuận và Tân Bình .
Quận có diện tích quy hoạnh 19,73 km², dân số năm 2019 là 676.899 người, tỷ lệ dân số đạt 34.308 người / km² .
Quận Gò Vấp được chia thành 16 phường gồm : 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 ( không có phường 2 ). Trong đó, phường 10 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và những cơ quan hành chính của Q. .
– Xã Hạnh Thông cũ : những phường 1, 3, 4, 5, 7 lúc bấy giờ
– Xã Thông Tây Hội cũ : những phường 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 lúc bấy giờ
– Xã An Nhơn cũ : những phường 6, 15, 16, 17 lúc bấy giờ .

Bản đồ hành chính Quận Gò VấpBản đồ hành chính Quận Gò Vấp

Bản đồ Quận Gò Vấp TP.HCM

18. Bản đồ hành chính Quận Bình Thạnh

Quận Quận Bình Thạnh nằm về phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :

– Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn

– Phía tây giáp Q. Phú Nhuận

– Phía nam giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè

– Phía bắc giáp Q. Gò Vấp và Quận 12 .
Quận có diện tích quy hoạnh 20,78 km², dân số năm 2019 là 499.164 người, tỷ lệ dân số đạt 24.021 người / km² .
Ngoài sông Hồ Chí Minh, trên địa phận Q. Quận Bình Thạnh còn nhiều kênh rạch lớn nhỏ như : Thị Nghè, Cầu Bông, Văn Thánh, Thanh Đa, Hố Tàu, Thủ Tắc … đã tạo thành một mạng lưới hệ thống đường thủy phân phối lưu thông cho xuồng, ghe nhỏ đi sâu vào những khu vực, thông thương với những địa phương khác .

Quận Bình Thạnh được chia thành 20 phường gồm: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28 (không có các phường 4, 8, 9, 10, 16, 18, 20, 23). Trong đó, phường 14 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Bản đồ hành chính Quận Bình ThạnhBản đồ hành chính Quận Bình Thạnh

Bản đồ Quận Bình Thạnh TP.HCM

19. Bản đồ hành chính Huyện Bình Chánh

Huyện Bình Chánh nằm trải dài, bao bọc phía tây và một phần phía nam của khu vực nội thành Thành phố Hồ Chí Minh. Huyện có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Quận 7 và huyện Nhà Bè với ranh giới là rạch Ông Lớn và rạch Bà Lào
– Phía đông bắc giáp Quận 8 và Q. Bình Tân
– Phía tây giáp những huyện Đức Hòa và Bến Lức thuộc tỉnh Long An
– Phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
– Phía bắc giáp huyện Hóc Môn .
Huyện có diện tích quy hoạnh 252,56 km², dân số năm 2019 là 705.508 người, tỷ lệ dân số đạt 2.793 người / km² .
Bình Chánh là địa phận có nhiều kênh rạch, nhất là ở nhánh phía nam, tây-nam, tạo thành một mạng lưới hệ thống giao thông vận tải đường thủy quan trọng liên kết Thành phố Hồ Chí Minh với khu vực đồng bằng sông Cửu Long .
Huyện Bình Chánh có 16 đơn vị chức năng hành chính cấp xã thường trực, gồm có thị xã Tân Túc ( huyện lỵ ) và 15 xã : An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B .

Bản đồ hành chính Huyện Bình ChánhBản đồ hành chính Huyện Bình Chánh

Bản đồ huyện Bình Chánh TP.HCM – Cập nhật mới nhất

20. Bản đồ hành chính Huyện Cần Giờ

Cần Giờ là huyện duy nhất của Thành phố Hồ Chí Minh giáp biển, nằm ở phía đông nam, cách trung tâm thành phố khoảng 50 km đường bộ. Huyện nằm tách biệt với các địa phương lận cận, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với ranh giới là sông Thị Vải
– Phía tây giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An và huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang với ranh giới là sông Soài Rạp
– Phía nam giáp biển Đông
– Phía bắc giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai ( qua sông Lòng Tàu và sông Đồng Tranh ) và huyện Nhà Bè ( qua sông Soài Rạp ) .
Huyện có diện tích quy hoạnh 704,45 km², dân số năm 2019 là 71.526 người, tỷ lệ dân số đạt 102 người / km² .
Do bị ngăn cách với những địa phương khác bởi nhiều sông lớn, chưa có cầu bắc qua nên hiện tại đến Cần Giờ đều phải dùng phà, đa phần là phà Bình Khánh. Đường bộ quan trọng nhất ở Cần Giờ là đường Rừng Sác chạy từ Tây Bắc tới Đông Nam huyện, mới được tăng cấp xong giữa năm 2011 .
Huyện Cần Giờ có 7 đơn vị chức năng hành chính cấp xã thường trực, gồm thị xã Cần Thạnh và 6 xã : An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An .

Bản đồ hành chính Huyện Cần GiờBản đồ hành chính Huyện Cần Giờ

Bản đồ huyện Cần Giờ TP.HCM – Cập nhật mới nhất

21. Bản đồ hành chính Huyện Củ Chi

Huyện Củ Chi nằm về phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 33 km. Sông Sài Gòn chảy qua phía đông huyện, tạo thành một đoạn ranh giới giữa Thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Bình Dương. Huyện có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp các thành phố Thủ Dầu Một và Thuận An thuộc tỉnh Bình Dương qua sông Sài Gòn

– Phía tây giáp thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh và huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
– Phía nam giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An và huyện Hóc Môn

– Phía bắc giáp thị xã Bến Cát và huyện Dầu Tiếng thuộc tỉnh Bình Dương qua sông Sài Gòn.

Huyện có diện tích quy hoạnh 434,77 km², dân số năm 2019 là 462.047 người, tỷ lệ dân số đạt 1.063 người / km² .
Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng tây-bắc, đông nam và hướng đông bắc, tây-nam. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 8 m – 10 m .
Huyện Củ Chi có mạng lưới hệ thống sông, kênh, rạch khá phong phú. Sông TP HCM chịu chính sách tác động ảnh hưởng xê dịch bán nhật triều, với mực nước triều trung bình thấp nhất là 1,2 m và cao nhất là 2,0 m. Các mạng lưới hệ thống kênh rạch tự nhiên khác, hầu hết chịu ảnh hưởng tác động trực tiếp chính sách thủy văn của sông Hồ Chí Minh như Rạch Tra, Rạch Sơn, Bến Mương …
Huyện Củ Chi có 21 đơn vị chức năng hành chính cấp xã thường trực, gồm có thị xã Củ Chi và 20 xã : An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng .

Bản đồ hành chính Huyện Củ ChiBản đồ hành chính Huyện Củ Chi

Bản đồ huyện Củ Chi TP.HCM – Cập nhật mới nhất

22. Bản đồ hành chính Huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn nằm ở phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :

– Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương với ranh giới là sông Sài Gòn

– Phía tây giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
– Phía nam giáp Quận 12, Q. Bình Tân và huyện Bình Chánh
– Phía bắc giáp huyện Củ Chi .
Huyện có diện tích quy hoạnh 109,17 km², dân số năm 2019 là 542.243 người, tỷ lệ dân số đạt 4.967 người / km² .
Huyện Hóc Môn có 12 đơn vị chức năng hành chính cấp xã thường trực, gồm thị xã Hóc Môn và 11 xã : Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng .

Bản đồ hành chính Huyện Hóc MônBản đồ hành chính Huyện Hóc Môn

Bản đồ huyện Hóc Môn TP.HCM – Cập nhật mới nhất

23. Bản đồ hành chính Huyện Nhà Bè

Huyện Nhà Bè nằm ở phía đông nam Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 12 km. Huyện có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai ( qua sông Nhà Bè ) và huyện Cần Giờ ( qua sông Soài Rạp )

– Phía tây giáp huyện Bình Chánh

– Phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An và huyện Cần Giờ

– Phía bắc giáp Quận 7.

Huyện có diện tích quy hoạnh 100,43 km², dân số là 206.837 người, tỷ lệ dân số đạt 2.060 người / km² .
Huyện Nhà Bè nằm án ngữ trên đoạn đường thủy huyết mạch từ Biển Đông vào nội thành của thành phố của Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp giáp với rừng Sác. Ở phía tây huyện Nhà Bè, con kênh Cây Khô nằm trên tuyến đường thuỷ từ đồng bằng sông Cửu Long về Thành phố Hồ Chí Minh .
Hệ thống sông ngòi chằng chịt thuận tiện cho việc lan rộng ra mạng lưới giao thông vận tải đường thủy đi khắp nơi, có điều kiện kèm theo thiết kế xây dựng những cảng nước sâu đủ sức đảm nhiệm những tàu có trọng tải lớn cập cảng. Với điều kiện kèm theo tự nhiên thuận tiện và nguồn nhân lực dồi dào, Nhà Bè đóng một vai trò quan trọng về mặt kinh tế tài chính. Bên cạnh đó, Nhà Bè còn được xem là một vị trí có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt kế hoạch .
Do ở gần cửa sông, tiếp giáp với biển, nên nguồn nước ngọt dành cho hoạt động và sinh hoạt và sản xuất của huyện rất khan hiếm, vào mùa khô liên tục thiếu nước. Ngoài ra, những năm gần đây hiện tượng kỳ lạ sụt lún đất đai xảy ra tiếp tục ảnh hưởng tác động đến tính mạng con người và gia tài của dân cư .

Huyện Nhà Bè có 7 đơn vị hành chính cấp xã gồm thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc.

Bản đồ hành chính Huyện Nhà BèBản đồ hành chính Huyện Nhà Bè

Bản đồ huyện Nhà Bè TP.HCM – Cập nhật mới nhất

?Trên đây là bài viết về bản đồ tp Hồ Chí Minh. Anh/chị có thể xem chi tiết về bản đồ các quận thành phố Hồ Chí Minh  ngay bên dưới : 

Quận 1 | Thành Phố Thủ Đức (Q2,Q9,Q.Thủ Đức) | Quận 3 | Quận 4 | Quận 5 | Quận 6 | Quận 7 | Quận 8 | Quận 10 | Quận 11 | Quận 12 | Quận Bình Tân | Quận Tân Phú | Quận Tân Bình | Quận Phú Nhuận | Quận Gò Vấp | Quận Bình Thạnh | Huyện Bình Chánh | Huyện Cần Giờ | Huyện Củ Chi | Huyện Hóc Môn | Huyện Nhà Bè  

button-xem-them-1 Tổng hợp bản đồ Bình Dương – cập nhật mới nhất

Đăng ký theo dõi kênh Youtube của HomeNext. Hoặc truy cập vào Website: https://homenext.vn để cập nhật những thông tin mới nhất về thị trường bất động sản Bình Dương 

New call-to-action