Làm giấy tạm trú tạm vắng cần những gì mới nhất 2022

Mỗi công dân đều có quyền tự do cư trú để tương thích với nhu yếu thao tác hay học tập. Tuy nhiên, bất kể đổi khác nào ở nơi cư trú đều cần phải thông sách vở và sự trải qua của những cơ quan có thẩm quyền. Để ĐK tạm trú, công dân cần làm giất tạm trú tạm vắng. Vậy làm giấy tạm trú tạm vắng cần những gì ?

Căn cứ pháp lý

Luật cư trú 2020

Làm giấy tạm trú tạm vắng cần những gì?

Nhu cầu thay đổi nơi ở để thuận tiện cho học tập và công việc không còn là điều xa lạ. Mỗi công dân di chuyển đến địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác với địa phương đăng ký thường trú. Thì phải có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương đó.

Căn cứ theo lao lý tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, về điều kiện kèm theo để ĐK tạm trú :

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài khoanh vùng phạm vi đơn vị chức năng hành chính cấp xã nơi đã ĐK thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục tiêu khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực thi ĐK tạm trú .2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và hoàn toàn có thể liên tục gia hạn nhiều lần3. Công dân không được ĐK tạm trú mới tại chỗ ở lao lý tại Điều 23 của Luật này .

Như vậy, khi đủ những điều kiện kèm theo để ĐK tạm trú, cần phải triển khai làm giấy ĐK tạm trú tạm vắng .

Làm giấy tạm trú tạm vắng cần những giấy tờ gì?

Để thực thi xin giấy ĐK tạm trú tạm vắng tại địa phương, cần chuẩn bị sẵn sàng những loại sách vở sau :

  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
  • Bản sao sổ hộ khẩu
  • Phiếu khai báo tạm vắng
  • Trường hợp thuê nhà, mượn nhà hoặc ở nhờ cần có sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn.
  • 02 Ảnh 3 x 4cm
  • Bản sao Giấy đăng ký kết hôn (nếu có vợ/chồng đăng ký kèm)
  • Bản sao Giấy khai sinh con (nếu có con đăng ký kèm)

Làm giấy tạm trú tạm vắng có mất tiền không?

Bên cạnh vấn đề giấy tờ. Chi phí cũng là điều mà người thực hiện quan tâm khi làm giấy đăng ký tạm trú tạm vắng. Mức chi phí này đã được quy định rõ trong thông tư số 07/2008/TT-BTC

Theo thông tư số 07/2008/TT-BTC

1. Mức thu tối đa so với việc ĐK và quản trị cư trú. Tại những Q. của thành phố thường trực Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố của thành phố thuộc tỉnh như sau :a ) Đăng ký thường trú, ĐK tạm trú cả hộ hoặc một người. Nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú : không quá 10.000 đồng / lần ĐK ;b ) Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú : không quá 15.000 đồng / lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo nhu yếu của chủ hộ vì nguyên do nhà nước đổi khác địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà : không quá 8.000 đồng / lần cấp ;Như vậy, với mức phí 100.000 đ mà C / A nói như vậy là không đúng .

Khi nộp tiền, bạn có quyền được nhận Biên lai (đỏ) thu tiền.

**Lưu ý: Công dân vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không khai báo tạm vắng hoặc không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác. Sẽ bị xoá đăng ký thường trú (trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng).

Làm giấy tạm trú tạm vắng cần những gì mới nhất 2022tim viec lam, tim viec lam them, tim viec nhanh va hieu qua

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi về vấn đề: “Làm giấy tạm trú tạm vắng cần những gì mới nhất 2022”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi hoặc các dịch vụ khác như ly hôn; giải thể doanh nghiệp; hướng dẫn thực hiện tra cứu thông tin quy hoạch… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận: 0833102102

Mời bạn đọc tham khảo:

Câu hỏi thường gặp

Các bước để làm giấy đăng ký tạm trú tạm vắng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng
Tùy thuộc vào các đối tượng có nhu cầu đăng ký tạm trú hoặc là những đối tượng thuộc diện phải đăng ký tạm vắng theo quy định của pháp luật sẽ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo như nội dung đã nêu ở mục trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú, tạm vắng
Người có nhu cầu đăng ký sẽ nộp hồ sơ tại công an xã, phường, trị trấn nơi tạm trú, tạm vắng. Sau đó cán bộ có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và đối chiếu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ trao giấy biên nhận cho người nộp, nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ yêu cầu sửa đổi bổ sung, nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì sẽ trả lời bằng văn bản trong đó có nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công dân sẽ nộp lệ phí và nhận phiếu tạm trú hoặc là sổ tạm trú theo quy định.

Nếu không khai báo tạm vắng, không đăng ký tạm trú thì sẽ bị phạt tiền ra sao? Nghị định 167 / 2013 / NĐ-CP pháp luật mức phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng so với cá thể, chủ hộ mái ấm gia đình không thực thi đúng pháp luật về thông tin lưu trú, khai báo tạm vắng .

5/5 – ( 2 bầu chọn )