Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 7/2020?

Trong tháng 7, SHB vẫn đứng đầu list những ngân hàng có lãi suất cao nhất với lãi suất tiền gửi lên đến 9,2 % / năm, vận dụng cho khoản tiền gửi từ 5 tỉ đồng trở lên tại kì hạn 13 tháng .Khảo sát lãi suất tiết kiệm chi phí tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ngày 2/7, có nhiều ngân hàng liên tục hạ lãi suất trong tháng 7 sau khi đã hàng loạt giảm lãi suất ở nhiều kì hạn vào tháng trước .Qua những số liệu ghi nhận được, ngân hàng có mức lãi suất cao nhất trong tháng 7 liên tục là Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội SHB với 9,2 % / năm, vận dụng cho những khoản tiền từ 500 tỉ đồng gửi tại kì hạn 13 tháng. Cùng với hạn mức tiền gửi đó, khi người mua gửi tiết kiệm chi phí tại kì hạn 12 tháng cũng được hưởng mức lãi suất cao đến 8,9 % / năm .

Theo ngay sau đó là Ngân hàng Bản Việt (VietCapital Bank) áp dụng mức lãi suất lên đến 8,5%/năm cho tiền gửi tại kì hạn 13 tháng, số tiền từ 500 tỉ trở lên.

Ngân Hàng Eximbank vận dụng mức lãi suất tặng thêm 8,4 % / năm cho những khoản tiền gửi từ 100 tỉ trở lên, đồng thời vận dụng với kì hạn 24 tháng cho khoản tiền từ 500 tỉ đồng .ABBank cũng có mức lãi suất tiền gửi khá cao, lên đến 8,3 % / năm khi gửi tiền tại kì hạn 13 tháng, số tiền từ 500 tỉ đồng .Các ngân hàng khác cũng có lãi suất kêu gọi cao trên 8 % / năm như : Ngân hàng Phương Đông ( lãi suất 8,2 % / năm ), SCB ( lãi suất 8,05 % / năm ), Vietbank ( lãi suất 8 % / năm ) .Nhóm 4 ngân hàng nhà nước Big 4 nằm ở cuối bảng xếp hạng ngân hàng có lãi suất cao nhất. Trong đó, Agribank, Vietinbank, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV sau khi giảm sâu đến 0,5 điểm % lãi suất so với tháng 6, mức lãi suất cao nhất tại 3 ngân hàng này còn 6 % / năm. Vietcombank có lãi suất cao hơn 0,1 điểm % so với 3 “ ông lớn ” còn lại, ở mức 6,1 % / năm tại kì hạn 24 tháng .

Bảngso sánh lãi suất ngân hàngnào cao nhất trong tháng 7/2020

STTNgân hàngLS cao nhấtĐiều kiện
1Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội SHB9,20 %13 tháng trên 500 tỉ đồng
2Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội SHB8,90 %12 tháng trên 500 tỉ
3Ngân hàng Bản Việt8,50 %13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên
4Ngân hàng Xuất nhập khẩu Eximbank8,40 %13 ( gửi từ 100 tỉ trở lên ), 24 tháng ( từ 500 tỉ trở lên )
5ABBank8,30 %13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên
6Ngân hàng OCB8,20 %13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên
7SCB8,05 %từ 13 tháng trở lên, TK Phát lộc tài
8VietBank8,00 %13 tháng
9Ngân Hàng PVcomBank7,99 %12,13 tháng, từ 500 tỉ trở lên
10LienVietPostBank7,90 %13 tháng từ 300 tỉ trở lên
11Ngân hàng Quốc dân ( Ngân hàng Quốc Dân NCB )7,90 %Từ 13 tháng đến 36 tháng
12Sacombank7,80 %13 tháng, Từ 100 tỉ trở lên
13Kienlongbank7,70 %15, 18,24 tháng
14SeABank7,68 %36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên

15

Ngân hàng Bắc Á7,60 %Từ 12 đến 36 tháng
16Ngân Hàng Á Châu7,60 %13 tháng từ 30 tỉ trở lên
17Ngân hàng Đông Á7,60 %từ 18 tháng trở lên
18Saigonbank7,60 %Từ 13 tháng trở lên
19VIB7,59 %12, 13 tháng
20HDBank7,40 %13, 18 tháng
21MBBank7,40 %24 tháng, 200 tỉ trở lên
22OceanBank7,40 %36 tháng
23Ngân hàng Việt Á7,20 %từ 13 tháng trở lên
24TPBank6,80 %18, 36 tháng
25MSB6,60 %24 tháng và 36 tháng, từ 1 tỉ trở lên
26VPBank6,50 %24, 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên tại quầy
27Techcombank6,20 %12 tháng, KH ưu tiên 50 +, gửi từ 3 tỷ trở lên
28Ngân hàng Ngoại thương VCB6,10 %24 tháng
29Agribank6,00 %12 tháng, 24 tháng
30VietinBank6,00 %Từ 12 tháng trở lên
31

BIDV

6,00 %12 – 36 tháng, 364 ngày

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp