Tính từ ngắn và tính từ dài [Nhận biết & cách sử dụng chính xác] – Tiếng Anh Free

Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh có bao giờ làm bạn bối rối không? Tính từ ngắn là “short” còn tính từ dài là “long”? Ôi không phải đâu. Tính từ được gọi là dài hay ngắn là phụ thuộc vào số lượng âm tiết của từ đó. Điều này rất quan trọng để viết một câu so sánh chính xác. Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu tất tần tật về tính từ ngắn và tính từ dài để không bị nhầm lẫn nữa nhé.

Tính từ ngắn

1.1 Định nghĩa

Tính từ ngắn (one syllable adjective) là các tính từ có một âm tiết, nghĩa là chỉ một âm được phát ra. Một số tính từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • Big /big/: To, lớn

  • Short – /ʃɔːrt/: Ngắn

  • Fast – /fæst/: Nhanh

  • Heavy /ˈhev.i/: Nặng

  • Happy /ˈhæp.i/: Vui vẻ

  • Noble /ˈnoʊ.bəl/: Sang trọng

  • Little 

  • Slow /sloʊ/: Chậm rãi

  • Sweet /swiːt/: Ngọt ngào

tính từ ngắn

( Tính từ ngắn )

1.2 Cách sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh

Trong những loại câu so sánh, tính từ ngắn sẽ được sử dụng với nhiều hình thức khác nhau để đúng cấu trúc câu .

Công thức chung: ADJ ngắn_ ER/ EST  

Trong câu so sánh hơn, tính từ ngắn được thêm đuôi – er, theo sau bởi giới từ THAN khi có 2 vật cần so sánh

Ví dụ:

  • I’m taller than my older sister 

Tôi cao hơn chị gái tôi .

  • It is getting darker and darker 

Trời đang ngày càng tối hơn .

Trong so sánh hơn nhất, tính từ ngắn được thêm đuôi – est và phía trước có mạo từ THE .

Ví dụ:

  • They are playing the hardest game in the world

Bọn họ đang chơi game show khó nhất quốc tế .

  • This is the smartest student in my class.

Đây là học viên mưu trí nhất lớp tôi .

Với tính từ ngắn kết thúc bằng -y

Trong câu so sánh hơn ta bỏ – y thay bằng – ier, trong câu so sánh nhất ta bỏ – y thay bằng – iest .

Ví dụ:

  • You look happier. What happened? 

Bạn trông vui tươi hơn đấy. Chuyện gì đã xảy ra thế ?

  • Going on a diet makes you become healthier than eating without control. 

Ăn uống theo chính sách sẽ giúp bạn khỏe hơn là nhà hàng siêu thị không trấn áp .

  • John is the funniest guy I have ever met. 

John là người vui tươi nhất tôi từng gặp .

  • Your plan is the craziest one.

Kế hoạch của bạn là kế hoạch điên rồ nhất .

Với tính từ ngắn kết thúc bằng -e

Trong câu so sánh hơn : Thêm – r vào sau cuối, Trong câu so sánh nhất, thêm – st vào sau cùng

Ví dụ:

  • This T-shirt looks nicer than the last one.

Chiếc áo này trông đẹp hơn chiếc lúc nãy .

  • Your house is larger than mine.

Nhà bạn rộng hơn nhà tôi đấy .

  • My crush is always the nicest on my heart.

Crush của tôi khi nào cũng là tuyệt vời nhất trong tim tôi .

  • He is the wisest person in this town.

Anh ấy là người khôn ngoan nhất thị xã .

Với tính từ ngắn có nguyên âm đứng trước phụ âm sau cùng

Trong câu so sánh hơn và so sánh nhất, tính từ ngắn có nguyên âm ( u, e, o, a, i – uể oải ) đi liền với phụ âm thì cần gấp đôi phụ âm ở đầu cuối và thêm theo quy tắc ER / EST như thường thì .

Ví dụ:

  • My thumb is bigger than my pinky.

Ngón tay cái của mình to hơn ngón út .

  • Don’t eat too much, you will get fatter.

Đừng ăn nhiều quá, bạn sẽ béo hơn đó .

  • She is the thinnest person in the team.

Cô ấy là người gầy nhất trong đội .

  • This will be the saddest moment in my life.

Đây sẽ là khoảnh khắc buồn nhất trong cuộc sống tôi .
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Tính từ dài

2.1 Định nghĩa

Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, trừ những trường hợp những từ có 2 âm tiết được gọi là tính từ ngắn ở trên .

Ví dụ:

  • Useful /ˈjuːs.fəl/: Hữu ích

  • Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh

  • Beautiful /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: Xinh đẹp

tính từ dài

( Tính từ dài )

2.2 Cách sử dụng tính từ dài

Với tính từ dài, mọi việc trở nên đơn thuần hơn rất nhiều, không còn nhiều dạng như tính từ ngắn nữa .

Trong câu so sánh hơn, phía trước tính từ dài có MORE và phía sau có THAN nếu so sánh với 1 vật khác .

Ví dụ:

  • This bed is more comfortable than the one in my room.

Chiếc giường này tự do hơn chiếc giường phòng tôi .

  • You should be more careful in your exam. 

Bạn nên cẩn trọng hơn trong bài kiểm tra .

Trong câu so sánh nhất phía trước tính từ dài cần thêm THE MOST

Ví dụ:

  • The most important thing in this life is family.

Điều quan trọng nhất trên đời chính là mái ấm gia đình .

  • To me, Mai Phuong Thuy is the most beautiful “Miss Vietnam”.

Đối với tôi, Mai Phuong Thuy là hoa khôi Nước Ta đẹp nhất .
sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PROXem thêm những chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn cụ thể trong bộ đôivà

Các trường hợp đặc biệt quan trọng khác của tính từ ngắn và tính từ dài

Những tính từ kết thúc bằng – le, – ow, – er, và – et được coi vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài .

Vậy nên, có thể vừa thêm -er, -iest vào sau tính từ hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ: 

  • Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc

  • Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản

  • Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất

  • Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most clever: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất

  • Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất

Những tính từ ngắn kết thúc bằng – ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh .

Ví dụ: 

  • Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng

  • Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

Tính từ bất quy tắc

Chắc những bạn đã nghe quen với động từ bất quy tắc rồi phải không, giờ đây là tới tính từ bất quy tắc. Với tính từ trong câu so sánh, có 1 số ít tính từ đặc biệt quan trọng, có dạng so sánh hơn và so sánh nhất riêng không liên quan gì đến nhau, không đi theo quy tắc chung của tính từ ngắn hay dài. Cùng điểm qua một số ít trường hợp hay gặp nhất nhé :

badworseworst
farfartherfarthest
far ( place or time )furtherfurthest
goodbetterbest
little ( amount )lessleast
many / much / somemoremost
old ( people )eldereldest

Bài tập phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài

Sau khi đã có kiến thức về định nghĩa và cách sử dụng của tính từ ngắn và tính từ dài trong câu so sánh hơn và so sánh nhất, các bạn hãy cùng Step Up luyện tập một số bài tập ví dụ dưới đây để củng cố lại kiến thức nhé. Đừng quên kiểm tra ngay đáp án và xem xem mình nhầm lẫn ở đâu. 

tính từ ngắn và tính từ dài

( Tính từ ngắn và tính từ dài )

  1. Dogs are … .. than cats. ( intelligent )
  2. My father earns. … money than my mother does. ( much )
  3. This is … film I have ever seen. ( interesting )
  4. Nobody is … about football than I am. ( crazy )
  5. This dress is too small. I need a … one ( big )
  6. For me, English is always …. than Maths ( hard )
  7. This part of my homework is … … one. ( easy )
  8. I’ve never seen a … mountain than that. ( gorgeous )
  9. The quality of this product is … than the last time I bought it. ( bad )
  10. To me, friends in real life are … than cyber ones ( important )

Đáp án: 

1. Dogs are … .. than cats. ( intelligent )

           More intelligent. 

Chó mưu trí hơn mèo .
2. My father earns. … money than my mother does. ( much )

           More money

Bố tôi kiếm nhiều tiền hơn mẹ tôi .
3. This is … film I have ever seen. ( interesting )

           The most interesting

Đây là bộ phim mê hoặc nhất tôi từng xem .
4. Nobody is … about football than I am. ( crazy )

            Crazier 

Không ai yêu thích bóng đá hơn tôi .
5. This dress is too small. I need a … one ( big )

            Bigger

Chiếc váy này bé quá, tôi cần một chiếc lớn hơn .
6. For me, English is always …. than Maths ( hard )

             Harder

Đối với tôi, tiếng Anh luôn khó hơn Toán .
7. This part of my homework is … … one. ( easy )

             The easiest

Phần này của bài tập về nhà là phần dễ nhất .
8. I’ve never seen a … waterfall than that. ( gorgeous )

              More gorgeous

Tôi chưa khi nào thấy một thác nước lộng lẫy hơn cái này .
9. The quality of this product is … than the last time I bought it. ( bad )

               Worse

Chất lượng của loại sản phẩm này tệ hơn lần trước tôi mua .
10. To me, friends in real life are … than cyber ones ( important )

               More important

Đối với tôi, bè bạn ngoài đời thực quan trọng hơn bạn trên mạng .

Trên đây là toàn bộ kiến thức về tính từ ngắn và tính từ dài cùng ví dụ chi tiết. Đây là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh không hề khó, chỉ cần bạn để ý một chút. Đừng quên luyện tập thường xuyên để sử dụng chúng thật thành thạo trong các câu so sánh nhé.

Các từ tìm kiếm liên quan tới tính từ ngắn và tính từ dài:

bài tập về tính từ ngắn và tính từ dài
boring là tính từ dài hay ngắn
friendly là tính từ dày hay ngắn
noisy là tính từ dài hay ngắn

heavy là tính từ dài hay ngắn