Làm chủ cấu trúc so sánh hơn tiếng anh trong vòng một nốt nhạc

Chúng ta đã được học nhiều về tính từ, trạng từ tiếng Anh nhưng không phải ai cũng nắm vững công thức so sánh hơn so sánh kém. Vậy bài học kinh nghiệm thời điểm ngày hôm nay, English Town sẽ cùng tìm hiểu và khám phá về mảng kỹ năng và kiến thức ngữ pháp quan trọng này nhé !

1. Công thức so sánh

Trong tiếng Việt tất cả chúng ta hoàn toàn có thể so sánh sự vật này với sự vật khác theo 3 cách : so sánh bằng, so sánh và so sánh hơn nhất. Trong tiếng Anh quy tắc so sánh tính từ, trạng từ cũng tương tự như như vậy .
Ví dụ so sánh hơn, so sánh hơn nhất
– So sánh bằng : khi so sánh cái này bằng cái kia

Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N/Pronoun

Câu phủ định : S + V + not + as / so + adv / adj + as + N / Pronoun
Ví dụ :
Amy is as clever as her sister. ( Amy mưu trí như chị cô ấy )
– So sánh hơn : khi so sánh cái này hơn cái kia. So sánh hơn với trạng từ, tính từ sẽ nhờ vào vào chính tính từ và trạng từ trong câu đó .
Tính từ ngắn : S + V + adv / adj + er + than + N / pronoun
Tính từ dài : S + V + more + adv / adj + than + N / pronoun
Ví dụ :
Learning Vietnamese is harder than learning English. ( Học tiếng Việt khó hơn học tiếng Anh )
Jennifer is more beautiful than her friend. ( Jennifer xinh hơn bạn cô ấy )
– So sánh hơn nhất : khi so sánh một cái gì đó hơn toàn bộ so với những thứ khác
Tính từ ngắn : S + V + adv / adj + est + than + N / pronoun
Tính từ dài : S + V + most + adv / adj + than + N / pronoun
Ví dụ :
This is the kindest girl I have met. ( Đây là cô gái tốt bụng nhất tôi từng gặp )
He drives the most carefully. ( Anh ấy lái xe cẩn trọng nhất )
Winter is the coldest season in year .
( Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm )
John is the tallest of the three brothers .
( John là người cao nhất trong 3 bạn bè. )
Thes e shoes are the most expensive of all .
( Những chiếc giày đó là đắt nhất trong toàn bộ )
She is the most beautiful I have ever met .
( Cô ấy là cô gái đẹp nhất tôi từng gặp )

Lưu ý:

– Sau thành ngữ “ one of the + superlative “, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít .
Ví dụ :
One of the greatest football players in the Vietnam is Luong Xuan Truong
( Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên quốc tế là Lương Xuân Trường )
Nước Trung Hoa is one of the largest countries in the world .
( Trung Quốc là một trong những vương quốc có diện tích quy hoạnh lớn nhất quốc tế )
– Các phó từ không được đi kèm bởi “ – er “ hoặc “ – est “. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “ more ” hoặc “ less “ so với cấp so sánh hơn trong tiếng Anh, và với “ most “ hoặc “ least “ để xây dựng nên dạng so sánh hơn nhất .

Dạng nguyên So sánh hơn So sánh hơn nhất
more carefully the most carefully
carefully less carefully the least carefully
cautiously more cautiously the most cautiously
less cautiously the least cautiously

Ví dụ:

I drove more carefully than my sister .
( Tôi lái xe cẩn trọng hơn chị tôi )
Peter dances more skillfully than his partner .

(Peter nhảy điêu luyện hơn đối tác của anh ta)

Trường hợp đặc biệt với so sánh hơn, so sánh hơn nhất
Những tính từ / trạng từ có đuôi “ le ”, “ et ”, “ ow ”, “ er ” vẫn được tính là tính từ ngắn. Ví dụ : slow, clever, sweet, …
Những tính từ / trạng từ kết thúc bằng chữ “ y ”, khi chuyển sang so sánh hơn hoặc so sánh hơn nhất sẽ đổi “ y ” thành “ i ” và thêm đuôi “ er ” hoặc “ est ”. Ví dụ : slowly => Slowlier / Slowliest
Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà đứng trước nó là một nguyên âm thì khi chuyển sang so sánh hơn hoặc so sánh hơn nhất sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ er ” hoặc “ est ”. Ví dụ : hot => hotter / hottest .
Ngoài ra, bạn cũng nên bỏ túi 5 game học tiếng Anh 5 phút mỗi ngày để thuận tiện hơn trong việc đặt câu .

2. Bảng tính từ so sánh hơn và so sánh hơn nhất

Trong 1 số ít trường hợp sẽ có công thức so sánh hơn so sánh kém dạng đặc biệt quan trọng bất quy tắc so với công thức thường thì. Chúng ta cần phải học thuộc để ghi nhớ những trường hợp này vì đây cũng là những từ vựng tiếng Anh thông dụng. Bảng tính từ so sánh hơn so sánh hơn nhất dưới đây sẽ giúp việc ghi nhớ thuận tiện hơn .

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good Better Best
Bad Worse Worst
Well Better Best
Far Farther Farthest
Far Further Furthest
Letter Less Least
Many/ Much More Most
Near Nearer Next

Ví dụ:

I think Ho Chi Minh is more expensive than Ha Noi
( Tôi nghĩ Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn TP. Hà Nội )
Are you a better student than your sister ?
( Bạn có phải là học viên giỏi hơn em gái bạn )
My dad’s funnier than your dad !
( Bố tôi vui nhộn hơn bố bạn )

Non-smokers usually live more long/longer than smokers.

( Người không hút thuốc thường sống lâu hơn người hút )

Australia is far/further hotter than Ireland.

( Úc xa hơn / nóng hơn Ai-len )

Physics is badder/worse than chemistry.

( Vật lý xấu hơn / tồi tệ hơn hóa học )

3. Bài tập cấu trúc so sánh

Trên đây là tổng hợp toàn bộ kỹ năng và kiến thức so sánh hơn với trạng từ, tính từ. Kiến thức này cũng không quá khó, những bài tập câu so sánh tìm hiểu thêm dưới đây sẽ giúp bạn tưởng tượng đơn cử về dạng bài tập sử dụng kỹ năng và kiến thức này .
Bài tập với so sánh hơn, so sánh hơn nhất

Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc kép

a / This is the … …. ( noisy ) in the country .
b / The Maths test was … …. ( difficult ) than I thought it would be .
c / David is as … …. ( tall ) as Tom .
d / She did the test … … ( bad ) I did .
e / My living room is … …. ( large ) room in my house .
Đáp án :
a / This is the noisiest in the country. ( Đây là thành phố ồn ào nhất nước )
b / The Maths test was more difficult than I thought it would be. ( Bài kiểm tra Toán khó hơn mình nghĩ )
c / David is as tall as Tom. ( David cao bằng Tom )
d / She did the test worse than I did. ( Cô ấy làm bài kiểm tra tệ hơn tôi làm )
e / My living room is the largest room in my house. ( Phòng khách là căn phòng rộng nhất trong nhà mình )

Bài tập 2: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi

a / No one in my team is clever than Peter .
=> Peter is … ..
b / According to her, Maths is easier than English .
=> According to her, English … ..
c / Mary is the most beautiful girl I have seen .
=> I have not seen … ..
d / This máy tính works better than that one .
=> That máy tính … ..
e / Fansinpan is the tallest mountain in Vietnam .
=> No mountain … ..
Đáp án :
a / Peter is the cleverest in my team. ( Peter mưu trí nhất trong nhóm tôi )
b / According to her, English is harder than Maths. ( Theo cô ấy, tiếng Anh khó hơn Toán )
c / I have not seen so beautiful girl as Mary. ( Tôi chưa từng nhìn thấy cô gái nào xinh đẹp như Mary )
d / That máy tính doesn’t work so well as this one. ( Cái máy tính xách tay kia không hoạt động giải trí tốt như máy tính này )
e / No mountain in Vietnam is as tall as Fansipan. ( Không dãy núi nào ở Việt Nam cao như Fansipan )
Cấu trúc so sánh hơn so sánh kém của tính từ và trạng từ là mảng kỹ năng và kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, tiếp tục Open trong bài thi. Để tránh mất điểm trong bài thi ngữ pháp, bạn cần có phương pháp học tiếng Anh hài hòa và hợp lý để nắm rõ triết lý cũng như cách dùng của chúng .

Tiếng Anh đang là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 ở nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam. English Town tự hào là nơi chắp cánh và nuôi dưỡng tình yêu tiếng Anh của hàng nghìn thế hệ học viên với phương pháp học hiện đại và môi trường học tiếng Anh chuyên nghiệp độc nhất vô nhị ở Việt Nam. Chúng tôi luôn sẵn lòng chào đón bạn đến với “thành phố tiếng Anh” hiện đại bậc nhất.