Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 7 có đáp án

Đề cương môn Sinh học lớp 7 học kì 1 giúp học sinh khối lớp 7 ôn tập, hệ thống lại kiến thức, chuẩn bị thi HK1 môn Sinh học.

Ôn tập với những chương từ 1 tới 5 thuộc sách giáo khoa Sinh học lớp 7 .

Mở đầu –  Chương I. Ngành động vật nguyên sinh

Một số đại diện: trùng roi xanh, trùng giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng lỗ…

Câu 1: Nêu các đặc điểm chung của động vật?

Động vật có đặc điểm chung:

+ Có năng lực vận động và di chuyển .+ Có hệ thần kinh và giác quan .+ Chủ yếu dị dưỡng .

Câu 2: Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh?

Đặc điểm chung Vai trò thực tiễn
+ Cơ thể có kích thước hiển vi.+ Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi công dụng sống .+ Dinh dưỡng đa phần bằng cách dị dưỡng .+ Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm .+ Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi và sinh sản hữu tính . – Có lợi:+ Là thức ăn của nhiều động vật hoang dã lớn hơn trong nước .+ Chỉ thị về độ sạch của môi trường tự nhiên nước .+ Có ý nghĩa về địa chất .– Có hại :+ Một số không nhỏ động vật hoang dã nguyên sinh gây ra nhiều bệnh nguy khốn cho động vật hoang dã và con người .

Câu 3: Nêu các đặc điểm trùng roi?

STT Đặc điểm Trùng roi xanh
1 Cấu tạoDi chuyển – Cơ thể có kích thức hiển vi, hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù.+ Điểm mắt, roi, màng khung hình .+ Hạt diệp lục, hạt dự trữ .+ Không bào co bóp .– Roi xoáy vào nước ” vừa tiến vừa xoay mình .
2  Dinh dưỡng – Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng.– Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào .– Bài tiết và kiểm soát và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp .
3 Sinh sản – Sinh sản vô tính: cá thể phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
4 Tập đoàntrùng roi – Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.

Câu 4: Nêu các đặc điểm trùng biến hình, trùng giày?

STT Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày
1 Cấu tạoDi chuyển – Gồm 1 tế bào có:+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp .– Nhờ chân giả ( do chất nguyên sinh dồn về 1 phía ) . – Gồm 1 tế bào có:+ Nhân lớn, nhân nhỏ .+ Hai không bào co bóp, không bào tiêu hoá .+ Lông bơi xung quanh khung hình .+ Rãnh miệng, hầu, lỗ thoát .– Nhờ lông bơi .
2 Dinh dưỡng – Tiêu hoá nội bào.– Bài tiết : chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi . – Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.– Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài .
3 Sinh sản – Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. – Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.– Hữu tính : bằng cách tiếp hợp .

Câu 5: Nêu các đặc điểm trùng kiết, trùng sốt rét?

STT  Đặc điểm Trùng kiết lị và bệnh kiết lị Trùng sốt rét và bệnh sốt rét
1 Cấu tạo – Có chân giả ngắn.– Không có không bào . – Không có cơ quan di chuyển.– Không có những không bào .
2 Dinh dưỡng – Thực hiện qua màng tế bào.– Nuốt hồng cầu . – Thực hiện qua màng tế bào.– Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu .
3 Phát triển – Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. – Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
4 Nguyên nhân – Do ăn phải thức ăn, nước uống không hợp vệ sinh, có bào xác trùng kiết lị ở đó. – Do trùng sốt rét kí sinh trong tuyến nước bọt của muỗi A-nô-phen truyền bệnh.
5 Biểu hiện bệnh – Người bệnh đau bụng, đi ngoài, phần có lẫn máu và chất nhầy như nước mũi. – Sốt cao, rét run.– Đau đầu, đau body toàn thân .– Da tái xanh, suy dinh dưỡng .– Niêm mạc mắt nhợt nhạt .
6 Cách phòng tránh – Giữ gìn vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường.– Phải uống thuốc khi bị bệnh . – Ăn ở sạch sẽ, ngăn nắp.– Vệ sinh thiên nhiên và môi trường, phát quang bụi rậm .– Dùng những giải pháp, phun thuốc để diệt muỗi .– Ngủ màn có tẩm thuốc diệt muỗi .

Câu 6: Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khỏe con người?

– Trùng kiết lị gây ra những vết loét ở thành ruột để nuốt hồng cầu ở đó. Gây ra chảy máu .– Chúng sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm người bệnh đi ngoài liên tục, suy kiệt công sức của con người rất nhanh và hoàn toàn có thể nguy hại đến tính mạng con người nếu không được chữa chạy kịp thời .

Câu 7: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi?

Bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi :+ Vì ở đây thiên nhiên và môi trường thuận tiện ( có nhiều cây cối rậm rạp … ) nên có nhiều loài muỗi Anôphen mang những mầm bệnh trùng sốt rét .+ Do người dân ngủ không màn .+ Chăn thả gia súc dưới gầm sàn .

Câu 8: Hãy nêu các cách phòng chống bệnh sốt rét ở nước ta?

Các cách phòng chống bệnh sốt rét :– Diệt muỗi Anôphen bằng cách :+ Phun thuốc trừ muỗi, vệ sinh thiên nhiên và môi trường để muỗi không có chỗ trú ngụ .+ Thả cá diệt bọ gậy .– Nằm ngủ có màn, tẩm thuốc trừ muỗi vào vải màn .

Chương II. Ngành ruột khoang

Một số đại diện: thủy tức, sứa, hải quỳ, san hô…

Câu 1: Nêu các đặc điểm thủy tức?

STT  Đặc điểm Thủy tức
1 Cấu tạo ngoàiDi chuyển – Cơ thể hình trụ dài, đối xứng toả tròn.– Phần dưới là đế, bám vào giá thể .– Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có những tua miệng .– Di chuyển kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu .
2 Cấu tạo trong – Thành cơ thể có 2 lớp:+ Lớp ngoài : tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì – cơ, tế bào sinh sản .+ Lớp trong : tế bào mô cơ – tiêu hoá– Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng mảnh .– Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa ( ruột túi ) .
3 Dinh dưỡng – Bắt mồi bằng tua miệng.– Quá trình tiêu hóa thực thi ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến .– Trao đổi khí thực thi qua thành khung hình .
4 Sinh sản Các hình thức sinh sản:+ Sinh sản vô tính : mọc chồi .+ Sinh sản hữu tính .+ Tái sinh .

Câu 2: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang?

Đặc điểm chung Vai trò
+ Cơ thể đối xứng toả tròn.+ Ruột dạng túi .+ Thành khung hình có 2 lớp tế bào .+ Tự vệ và tiến công bằng tế bào gai . – Có lợi:+ Tạo vẻ đẹp vạn vật thiên nhiên .+ Có ý nghĩa sinh thái xanh so với biển .+ Làm thực phẩm có giá trị+ Làm đồ trang trí, trang sức đẹp .+ Là nguồn cung ứng nguyên vật liệu vôi .+ Hóa thạch sinh vật biển góp thêm phần nghiên cứu và điều tra địa chất .– Có hại :+ Một số loài gây độc và ngứa cho người .+ Tạo đá ngầm ảnh hưởng tác động đến giao thông vận tải đường thủy .

Câu 4:

a ) Thủy tức thải chất bã ra khỏi khung hình bằng con đường nào ?b ) Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức ?c ) Tế bào gai có vai trò quan trọng trong lối sống bắt mồi và tự vệ của thủy tức .d ) Vì chỉ có một lỗ thông với môi trường tự nhiên ngoài cho nên vì thế thủy tức lấy thức ăn và thải bã đều qua lỗ miệng .

Câu 5: Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?

* Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số ít động vật hoang dã ngành Ruột khoang nên :– Dùng dụng cụ để thu lượm như : vợt, kéo nẹp, panh .– Nếu dùng tay, phải đi găng cao su đặc để tránh tác động ảnh hưởng của những tế bào gai độc, hoàn toàn có thể gây ngứa hoặc làm bỏng da tay .

Chương III. Các ngành giun

Một số đại diện:

+ Giun dẹp: sán lông, sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây…

+ Giun tròn: giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ…

+ Giun đốt: giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi…

Câu 1: Nêu các đặc điểm của sán lá gan?

STT  Đặc điểm Sán lá gan
1 Nơi sốngCấu tạoDy chuyển – Kí sinh ở gan và mật trâu, bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn.– Cơ thế dẹp, đối xứng hai bên .– Mắt, lông bơi tiêu giảm, những giác bám tăng trưởng .– Cơ dọc cơ vòng tăng trưởng, nên hoàn toàn có thể chun giãn, phồng dẹp khung hình để chui rúc luồn lách trong thiên nhiên và môi trường kí sinh .
2 Dinh dưỡng – Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa, vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.– Sán lá gan chưa có hậu môn .
3 Sinh sản – Cơ quan sinh dục:+ Sán lá gan lưỡng tính .– Cơ quan sinh dục gồm 2 bộ phận : cơ quan sinh dục đực, cơ quan sinh dục cái và tuyến não hoàng .– Phần lớn có cấu trúc dạng ống phân nhánh, tăng trưởng chằng chịt .

Câu 2: Nêu các đặc điểm giun đũa?

STT  Đặc điểm Giun đũa
1 Cấu tạo ngoài – Cơ thể hình trụ tròn.– Có lớp cuticun làm căng khung hình, giúp giun không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hoá .
2 Cấu tạo trongDi chuyển – Cơ thể giun đũa hình ống.– Chưa có khoang khung hình chính thức .– Thành khung hình có lớp biểu bì và lớp cơ dọc tăng trưởng .– Ống tiêu hóa thẳng gồm miệng, hầu, ruột, hậu môn .– Bên trong là những tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột .– Cơ thể chỉ có cơ dọc tăng trưởng, nên giun đũa vận động và di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong khung hình lại và duỗi ra .– Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường tự nhiên kí sinh .
3 Dinh dưỡng – Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
4 Sinh sản – Giun đũa phân tính.– Tuyến sinh dục dực và cái đều ở dạng ống, cái 2 ống, đực 1 ống và dài hơn chiều dài khung hình .– Giun đũa thụ tính trong, con cháu đẻ nhiều trứng .

Câu 3: Trình bày vòng đời của sán lá gan và giun đũa?

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 7

*Vòng đời của giun đũa : trứng giun theo phân ra ngoài -> phát triển thành ấu trùng trong trứng khi gặp ẩm và thoáng khí -> ng` ăn phải trứng giun -> trứng giun đến ruột non -> ấu trùng chui ra -> đi vào máu, đi qua gan, tim, phổi -> về lại ruột non và chính thức kí sinh ở đây.

Câu 4: Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?

* Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều vì :– Chúng thao tác trong thiên nhiên và môi trường đất ngập nước. Trong thiên nhiên và môi trường đó có rất nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan .– Trâu bò ở nước ta thường uống nước và ăn những cây xanh từ vạn vật thiên nhiên, có những kén sán bám ở đó rất nhiều .

Câu 5: Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe con người?

Tác hại của giun đũa kí sinh ở người :+ Hút chất dinh dưỡng trong ruột non làm khung hình mất chất dinh dưỡng .+ Gây đau bụng, tắc ruột, tắc ống mật .

Câu 6: Hãy nêu một số biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa?

+ Vệ sinh cá thể : cắt móng tay, móng chân, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh .+ Vệ sinh ẩm thực ăn uống : ăn chín, uống sôi, không ăn rau sống, tiết canh, thịt lợn gạo .+ Vệ sinh môi trường tự nhiên : có nhà tiêu hợp vệ sinh, Tolet ở xa nơi ở, không trưới rau xanh bằng phân tươi .+ Tẩy giun sán định kỳ ( 1-2 lần / năm ) .

Câu 7: Vì sao ở Việt Nam tỉ lệ người mắc bệnh giun đũa cao?

* Ở Nước Ta tỉ lệ người mắc bện giun đũa cao vì :+ Phần lớn Tolet ở khu vực nông thôn, miện núi chưa hợp vệ sinh tạo điều kiện kèm theo cho trứng giun phát tán .+ Ruồi nhặng … còn nhiều là vật trung gian góp thêm phần phát tán bệnh giun đũa .+ Do thói quen hoạt động và sinh hoạt, trình độ vệ sinh hội đồng còn thấp : tưới rau xanh bằng phân tươi, ăn rau sống, bán quà bánh ở nơi bụi bờ, nơi có nhiều ruồi nhặng, …

Chương IV. Ngành thân mềm

Một số đại diện: trai sông, trai ngọc, ốc sên, mực, bạch tuộc, sò, ốc vặn, ốc anh vũ…

Câu 1: Nêu các đặc điểm trai sông?

STT  Đặc điểm Trai sông
1 Hình dạng cấu tạo – Vỏ trai:+ Vỏ trai gồm : 2 mảnh vỏ bằng đá vôi gắn với nhau nhờ bản lề ở phía sống lưng, ở bản lề có những dây chằng đàn hồi và 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ+ Vỏ trai có 3 lớp : lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ .– Cơ thể trai :+ Dưới vỏ là áo trai, mặt ngoài áo tiết ra lớp vỏ đá vôi .+ Mặt trong áo tạo thành khoang áo là môi trường tự nhiên hoạt động giải trí dinh dưỡng của trai .+ Tiếp đến là hai tấm mang ở mỗi bên .+ Ở TT khung hình : trong là thân trai, ngoài là chân trai .
2 Di chuyển – Nhờ chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp động tác đóng mở vỏ để di chuyển mà trai di chuyển chậm chạp trong bùn, để lại phía sau 1 đường rãnh trên mặt bùn.
3 Dinh dưỡng – Thức ăn là động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.– Động lực hút nước chính do 2 tấm miệng phủ đầy lông luôn rung động tạo ra .– Trao đổi ô-xi qua mang .– Dinh dưỡng thụ động .
4 Sinh sản – Cơ thể trai phân tính.– Trứng tăng trưởng qua tiến trình ấu trùng .

Câu 2: Nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm, chúng có ý nghĩa thực tiễn như thế nào đối với con người, động vật và môi trường?

Đặc điểm chung Ý nghĩa thực tiễn
– Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi.– Có khoang áo tăng trưởng– Hệ tiêu hoá phân hoá .– Cơ quan vận động và di chuyển thường đơn thuần ( riêng mực và bạch tuộc có vỏ tiêu giảm và cơ quan vận động và di chuyển tăng trưởng ) . – Có lợi:+ Làm thực phẩm cho người .+ Làm thức ăn cho động vật hoang dã khác .+ Có giá trị về mặt địa chất .+ Làm vật trang trí, đồ trang sức đẹp .+ Làm sạch môi trường tự nhiên nước .+ Có giá trị xuất khẩu .– Có hại :+ Có hại cho cây cối .+ Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán .

Câu 3: Mài mặt ngoài của vỏ trai thấy có mùi khét, vì sao?

– Mài mặt ngoài của vỏ trai thấy có mùi khét vì phía ngoài là lớp sừng có thành phần giống tổ chức triển khai sừng ở những động vật hoang dã khác nên khi mài nóng cháy, chúng có mùi khét .

Câu 4: Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?

– Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật hoang dã nhuyên sinh, những sinh vật nhỏ khác góp thêm phần lọc sạch thiên nhiên và môi trường nước vì khung hình trai gống như những máy lọc sống .– Ở những nơi nước ô nhiềm người ăn trai, sò hay bị ngộ độc vì khi lọc nước, nhiều chất độc còn tồn dư ở khung hình trai sò .

Câu 5: Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?

– Do khi thả cá đã có ấu trùng của trai bám vào mang và da cá .

Chương V. Ngành chân khớp

Một số đại diện:

+ Lớp Giáp xác : tôm, cua, cáy, rận nước, mọt ẩm …+ Lớp Hình nhện : nhện, bọ cạp, cái ghẻ, ve bò …+ Lớp Sâu bọ : chấu chấu, bọ ngựa, chuồn chuồn, bươm bướm, ong mật, ruồi, muỗi …

Câu 1: Nêu các đặc điểm tôm sông?

STT  Đặc điểm Tôm sông
1 Cấu tạo ngoàiDy chuyển Cơ thể tôm sông gồm 2 phần:– Phần đầu – ngực :+ Mắt, đôi râu : khuynh hướng phát hiện mồi .+ Chân hàm : giữ và xử lí mồi .+ Chân ngực : bò và bắt mồi .– Phần bụng :+ Chân bụng : bơi, giữ cân đối, ôm trứng ( con cháu ) .+ Tấm lái : lái, giúp tôm nhảy .Bằng 3 hình thức : bơi, bò, nhảy .
2 Dinh dưỡng – Tôm là động vật ăn tạp, hoạt động về đêm.– Tiêu hóa ở dạ dày, được hấp thụ ở ruột .– Bài tiết qua tuyến bài tiết nàm ở gốc đôi râu thứ hai .– Hô hấp bằng mang .
3 Sinh sản – Cơ thể tôm phân tính.– Trứng nở thành ấu tùng, lớn lên qua nhiều lần lột xác .

Câu 2: Nêu các đặc điểm nhện?

STT  Đặc điểm Nhện
1 Đặc điểm cấu tạo Cơ thể nhện gồm 2 phần:– Phần đầu – ngực :+ Đôi kìm có tuyến độc : Bắt mồi và tự vệ .+ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông : Cảm giác về khứu giác, xúc giác .+ 4 đôi chân bò : Di chuyển chăng lưới– Phần bụng :+ Đôi khe thở : Hô hấp .+ 1 lỗ sinh dục : Sinh sản .+ Các núm tuyến tơ : Sinh ra tơ nhện .
2 Tập tính – Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.– Chăng lưới và bắt mồi là những tập tính thích hợp với săn bắt mồi sống .

Câu 3: Nêu các đặc điểm châu chấu?

STT  Đặc điểm Châu chấu
1 Cấu tạo ngoàiDy chuyển Cơ thể gồm 3 phần:+ Đầu : Râu, mắt kép, cơ quan miệng .+ Ngực : có 3 đôi chân và 2 đôi cánh+ Bụng : nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở– Di chuyển : Bò, bay, nhảy .
2 Cấu tạo trong – Hệ riêu hoá: có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết lọc chất thải đố vào ruột sau để theo phân ra ngoài.– Hệ hô hấp : có mạng lưới hệ thống ống khí xuất phát từ những lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới những tế bào .– Hệ tuần hoàn : cấu trúc rất đơn gián, tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt sống lưng. Hệ mạch hở .– Hệ thần kinh : hệ thần kinh châu chấu ở dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triến .
3 Dinh dưỡng – Châu chấu ăn chồi và lá cây.– Thức ăn tập chung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra .– Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng .
4 Sinh sản, phát triển – Châu chấu phân tính.– Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất .– Phát triển qua biến thái .

Câu 4: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp?

Đặc điểm chung Vai trò
– Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở.– Các chân phân đốt khớp động .– Sự tăng trưởng và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác . – Có lợi:+ Cung cấp thực phẩm cho con người .+ Là thức ăn của động vật hoang dã khác .+ Làm thuốc chữa bệnh .+ Thụ phấn cho hoa, …– Có hại :+ Làm hại cây cối .+ Làm hại cho nông nghiệp .+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền …+ Là vật trung gian truyền bệnh .

Câu 5: Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm?

– Vỏ kitin có ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc như đinh, làm cơ sở cho những cử động .– Nhờ sắc tố nên sắc tố khung hình tôm tương thích với thiên nhiên và môi trường, giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của quân địch .

Câu 6: Nêu vai trò thực tiễn của lớp Giáp xác, lớp Hình nhện và lớp Sâu bọ?

Lớp Giáp xác Lớp Hình nhện Lớp Sâu bọ
– Có lợi:+ Là nguồn thức ăn của cá .+ Là nguồn cung ứng thực phẩm ( thực phẩm ướp đông, khô, tươi sống ) .+ Là nguồn lợi xuất khẩu .– Có hại :+ Có hại cho giao thông vận tải đường thuỷ .+ Kí sinh gây hại cho cá .+ Truyền bệnh giun sán . – Có lợi:+ Đa số động vật hoang dã thuộc lớp Hình nhện đều có lợi vì chúng bắt sâu bọ, côn trùng nhỏ có hại .– Có hại :+ Một số ít gây bệnh cho con người và động vật hoang dã . – Có lợi:+ Làm thuốc chữa bệnh+ Làm thực phẩm .+ Thụ phấn cây xanh .+ Làm thức ăn cho động vật hoang dã khác .+ Diệt những sâu bọ có hại .+ Làm sạch thiên nhiên và môi trường .– Có hại :+ Là động vật hoang dã trung gian truyền bệnh .+ Gây hại cho cây cối+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp .

Câu 8: Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành?

– Châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành vì lớp vỏ kitin của khung hình chúng kém đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành. Trong khoảng chừng thời hạn trước khi vỏ mới cứng lại thì châu chấu non lớn lên một cách nhanh gọn .

Câu 9: Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?

– Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là khai thác năng lực khứu giác nhạy bén ở tôm. Thính có mùi thơm, lan tỏa đi rất xa, vì vậy lôi cuốn tôm đến chỗ câu hay chỗ cất vó .

Câu 10: Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?

* Biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng bảo đảm an toàn cho thiên nhiên và môi trường :

– Hạn chế dùng thuốc trừ sâu độc hại, chỉ dùng thuốc trừ sâu an toàn như: thiên nông, thuốc vi sinh vật,…

– Bảo vệ những sâu bọ có ích .– Dùng biện phát vật lí, giải pháp cơ giới để diệt những sâu bọ có hại, … Sinh học 7 – Tags: đề cương hk1, đề cương hk1 sinh học 7