NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG – Khoa Môi Trường – Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên

1. Một số thông tin chung về chương trình đào tạo

  • Tên chương trình: Cử nhân Khoa học Môi trường
  • Trình độ đào tạo: Đại học
  • Ngành đào tạo, tên văng bằng tốt nghiệp: Khoa học Môi trường (Tiếng Anh: Environmental Science)
  • Mã ngành: 7440301
  • Loại hình đào tạo: Chính quy
  • Thời gian đào tạo: 4 năm

 2. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân Khoa Học Môi Trường với những năng lực và phẩm chất sau:

  • Có các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên nhằm đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức môi trường và khả năng học tập ở trình độ cao hơn áp dụng trong lĩnh vực khoa học môi trường.
  • Có các kiến thức cơ bản, cơ sở và nâng cao về môi trường, kỹ năng thực hành sâu rộng với phương pháp luận vững chắc, có khả năng tiếp cận nhanh các kiến thức mới và có thể vận dụng vào việc giải quyết các vấn đề môi trường góp phần phát triển khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường.
  • Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, có lòng say mê khoa học và tự rèn luyện nâng cao năng lực chuyên môn, tự tin và trung thực.
  • Có kỹ năng làm việc độc lập, chủ động; có khả năng nhận dạng, phân tích, đánh giá, thiết kế và giải quyết những vấn đề trong lĩnh vực khoa học môi trường một cách logic, sáng tạo; có kỹ năng lãnh đạo, có khả năng tự học tập và nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội ngày càng cao của đất nước và phù hợp với xu thế phát triển quốc tế, hội nhập với nền giáo dục đại học tiên tiến của khu vực và trên thế giới.
  • Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp và chuyên ngành, đạt trình độ theo quy định của ĐHGQ-HCM.

3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Sinh viên sau khi tốt nghiệp Cử nhân ngành Khoa học môi trường sẽ đạt được các kiến thức, kỹ năng và thái độ sau:

STT
Chuẩn đầu ra

1
Khả năng áp dụng được các kiến thức khoa học cơ bản về tự nhiên (toán, lý, hóa, sinh) và xã hội cho việc giải quyết các vấn đề thực tiễn ngành khoa học môi trường

2
Khả năng hiểu và vận dụng các kiến thức về môi trường cơ bản (môi trường đại cương, khoa học trái đất) làm nền tảng khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn cho  ngành Khoa học Môi Trường

3
Khả năng hiểu và vận dụng các kiến thức môi trường cơ sở đất, nước, không khí; quản lý và khoa học công nghệ, kiến thức thực tế; tác động qua lại giữa con người và môi trường

4
Khả năng vận dụng các kiến thức thuộc một trong các chuyên ngành: khoa học môi trường, quản lý môi trường, tài nguyên thiên nhiên và môi trường, môi trường và tài nguyên biển, tin học môi trường, viễn thám và GIS ứng dụng trong quản lý tài nguyên và môi trường nhằm giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực khoa học môi trường

5
Khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh chuyên ngành thành thạo.

6
Khả năng ứng dụng thành thạo tin học căn bản và xử lý số liệu môi trường trong giao tiếp xã hội và hoạt động nghề nghiệp.

7
Kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ, trang thiết bị cơ bản trong quan trắc đánh giá chất lượng môi trường, phần mềm xử lý số liệu, vẽ bản đồ trong giải quyết các vấn đề môi trường

8
Khả năng tư duy hiệu quả và nghiên cứu khoa học định hướng cho nghiên cứu của bản thân và ý thức được việc tự học tập tự nghiên cứu và học tập suốt đời từ đó có khả năng tiếp cận và hòa nhập với môi trường công tác sau khi tốt nghiệp

9
Ý thức văn hóa và đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết và tôn trọng luật pháp Việt Nam và các qui định, luật và chính sách môi trường; hành xử chuyên nghiệp, và luôn cập nhật kiến thức chuyên môn về khoa học môi trường

10
Có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, tích cực trong môi trường đa văn hóa

11
Khả năng tổ chức, khả năng lãnh đạo, lập kế hoạch, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong khoa học, hoạt động nghề nghiệp và giao tiếp xã hội.

12
Khả năng phân tích bối cảnh xã hội có liên quan đến ngành nghề và phân tích đánh giá một đối tượng cụ thể trong môi trường

13
Khả năng phân tích, thiết kế, triển khai vá đánh giá một vấn đề môi trường cụ thể nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

 

4. Cơ hội nghề nghiệp (vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp)

Sinh viên ra trường có thể làm việc tác tại bộ phận chuyên trách môi trường tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước; các công ty làm dịch vụ tư vấn môi trường; các viện, trung tâm nghiên cứu có liên quan đến môi trường; Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Khoa học và Công Nghệ của các tỉnh, thành phố, Phòng Tài nguyên và môi trường các quận, huyện; Các cơ quan quản lý môi trường, các cơ quan qui hoạch, khai thác khoáng sản, các hoạt động kinh tế xã hội, quốc phòng; các tổ chức phi chỉnh phủ về môi trường; giảng dạy tại các trường cao đẳng, đại học trong và ngoài nước.
5. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
6.1 Qui trình đào tạo
– Tổ chức đào tạo theo phương thức chính quy tập trung toàn thời gian cho sinh viên hệ chính quy.
– Phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ. Sinh viên không hoàn thành khối lượng kiến thức bằng các loại học phần:
1) Học phần bắt buộc: là học phần bắt buộc mọi sinh viên không học và tích lũy (đạt được) theo vực hoặc chuyên ngành mình lựa chọn.
2) Học phần tự chọn: là học phần sinh viên được phép lựa chọn trong chương trình tùy theo nguyện vọng.
3) Học phần chung (Giáo dục Quốc phòng, Giáo dục Thể chất, Chính trị – Xã hội,…) là tất cả các học phần được giảng dạy và học tập chung cho tất cả các vực theo quy định của Bộ GD & ĐT và hướng dẫn của ĐHQG-HCM .
7.2 Điều kiện tốt nghiệp
Để hoàn tất Chương trình, vào đầu học kỳ cuối khoá học, Khoa sẽ xét đến sinhvien thực hiện một trong 2 hình thức sau:
1) Làm khoá luận (được tính tương đương với 10 tín chỉ)
viên tiêu sinh Chỉ trên chọn làm khoá luận làm khoa quy định dựa trên khả năng về cơ sở vật chất và lực lượng cán bộ hướng dẫn của môn bộ. sở Cơ cho xét chọn sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp được dựa trên điểm trung bình tích lũy từ cao đến Tháp.
2) Làm tiểu luận chuyên ngành (6 tín chỉ) và thi môn cơ sở vực (4 tín chỉ) là kiến thức tổng hợp được từ một số học phần bắt buộc của chuyên ngành.
Sinh viên chỉ bảo vệ khoá luận, tiểu luận và thi môn cơ sở vực trên đã hoàn thành phần học của chương trình giáo dục theo vực học của mình.
7. Nội dung chương trình đào tạo
7.1 Cấu trúc chung của chương trình đào tạo:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy : 133-135 tín chỉ (không tín các môn GDQP, GDTC, Ngoại ngữ, Tin học cơ sở), trong đó

STT
KHỐI KIẾN THỨC
SỐ TÍN CHỈ (TC)
Tổng số TC tích lũy khi tốt nghiệp (1+2+3+4)
GHI CHÚ
Bắt buộc
Tự chọn
Tự chọn tự do
Tổng cộng

1
Giáo dục đại cương
(không kể môn GDQP, GDTC, tin học cơ sở và ngoại ngữ) (1)
51
2
 
53
 
 

2
Giáo dục chuyên nghiệp:
Cơ sở ngành (2)
47
4
 
51
 

Chuyên ngành (3)
 
 
 
 
 
 

1
Khoa học Môi trường
 12
7
 
19
133
 

2
Quản lý Môi trường
 12
7
 
19
133

3
Tài nguyên thiên nhiên và môi trường
 12
7
 
19
133

4
 Môi trường và tài nguyên biển
 11
7
 
19
132

5
Tin học Môi trường
 13
8
 
21
135

6
Viễn thám và GIS ứng dụng
12
7
 
18
133

 
 
Tốt nghiệp (4)
 
10
 
10
 
 

7.2 Lĩnh vực đào tạo: có 6 chuyên ngành
– Khoa học môi trường
– Quản lý môi trường
– Tài nguyên thiên nhiên và môi trường
– Tin học môi trường
– Môi trường và tài nguyên biển
– Viễn thám và GIS ứng dụng trong quản lý tài nguyên và môi trường
7.3 Chương trình khung:
Khung chương trình đào tạo Đại học áp dụng cho Khóa:
– Chương trình đào tạo áp dụng cho Khóa 2020
– Chương trình đào tạo áp dụng cho Khóa 2019 trở về sau
– Chương trình đào tạo áp dụng cho Khóa 2016, 2017, 2018
– Chương trình đào tạo Khóa 2015
– Chương trình đào tạo Khóa 2014
– Chương trình đào tạo Khóa 2013
– Chương trình đào tạo Khóa 2012

*Gợi ý Lộ trình học tập 4 năm: