[Cập nhật] Chi tiết mức lương tối thiểu vùng 2021 theo quy định hiện hành

Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để người lao động và doanh nghiệp thỏa thuận với nhau. Trong đó mức lương trả cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường, bảo đảm đủ thời gian làm việc trong tháng và còn là căn cứ cho các doanh nghiệp đóng BHXH. Vậy theo quy định hiện hành, mức lương tối thiểu vùng 2021 được quy định thế nào? Hãy cùng tìm hiểu quy định chi tiết về mức lương tối thiểu vùng năm 2021 trong bài viết dưới đây.

Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2021

Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2021

1. Mức lương tối thiểu vùng 2021

Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP ban hành ngày 14/12/2020 đã đề cập đến mức lương tối thiểu vùng năm 2021. Cụ thể, từ ngày 01/01/2021, mức lương tối thiểu vùng sẽ có sự thay đổi.

Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 96, Nghị định 145 / 2020 / NĐ-CP pháp luật về chính sách, điều kiện kèm theo hoạt động giải trí của hòa giải viên lao động :

“1. Hòa giải viên lao động được hưởng các chế độ:

a) Mỗi ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động do cơ quan có thẩm quyền cử được hưởng tiền bồi dưỡng mức 5% tiền lương tối thiểu tháng tính bình quân các vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)”.

Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 103, Nghị định 145 / 2020 / NĐ-CP pháp luật chính sách, điều kiện kèm theo hoạt động giải trí của trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động

“1. Trọng tài viên lao động được hưởng các chế độ:

a) Mỗi ngày thực tế nghiên cứu hồ sơ vụ việc, thu thập bằng chứng và tiến hành cuộc họp giải quyết tranh chấp lao động theo phân công thì được hưởng tiền bồi dưỡng mức 5% tiền lương tối thiểu tháng tính bình quân các vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)”

Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2021 gồm những ai?

Đối tượng vận dụng mức lương tối thiểu vùng 2021 gồm những ai ?
Như vậy, kể từ ngày 01/01/2021, mức lương tối thiểu vùng 2021 được giữ nguyên, liên tục thực thi theo Nghị định 90/2019 / NĐ-CP phát hành ngày 15/11/2019. Mức lương tối thiểu vùng này sẽ được vận dụng cho đến khi có lao lý mới .

Vùng áp dụng

Mức lương tối thiểu

Vùng I 4.420.000 đồng / tháng
Vùng II 3.920.000 đồng / tháng
Vùng III 3.430.000 đồng / tháng
Vùng IV 3.070.000 đồng / tháng

 

Để xác định được địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh, người lao động và doanh nghiệp đối chiếu với Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP.  Xem bảng tra cứu vùng lương thối thiểu năm 2021 TẠI ĐÂY

2. Đối tượng vận dụng

mức lương tối thiểu vùng 2021

– Những cơ quan, tổ chức triển khai quốc tế, tổ chức triển khai quốc tế, và những cá thể người quốc tế tại Nước Ta có thuê, mướn người lao động theo hợp đồng lao động .
– Doanh nghiệp được xây dựng, tổ chức triển khai và quản trị, hoạt động giải trí theo Luật Doanh nghiệp .
– Người lao động thao tác theo chính sách hợp đồng lao động được Bộ luật Lao động pháp luật .
– Hợp tác xã, trang trại, tổ hợp tác, hộ mái ấm gia đình, cá thể, liên hiệp hợp tác xã và những tổ chức triển khai khác của Nước Ta có thuê người lao động theo hợp đồng lao động .

Doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng

3. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng vào doanh nghiệp

Mức lương tối thiểu vùng khi vận dụng vào Doanh nghiệp phải bảo vệ :
– Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng so với người lao động làm việc làm giản đơn nhất .
– Cao hơn tối thiểu 7 % so với mức lương tối thiểu vùng so với người lao động làm việc làm yên cầu người lao động đã qua đào tạo và giảng dạy nghề, học nghề theo pháp luật tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 90/2019 / NĐ-CP .

Vùng  Mức lương tối thiểu vùng cho người đã qua học nghề
Vùng I = 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng
Vùng II = 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/tháng
Vùng III = 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/tháng
Vùng IV = 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/tháng

Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về những lao lý mới của pháp lý so với mức lương tối thiểu vùng. Mức lương tối thiểu vùng 2021 có những biến hóa, NLĐ cần chú ý quan tâm những đổi khác này để nắm rõ những thông tin, bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi tính lương và những khoản phụ cấp, BHXH. ..

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

https://econtract.efy.com.vn/main/download/getckfinderimage?path=/files/DangKy-011.png

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về ứng dụng eBHXH :

– Miền Bắc: Hotline: 19006142 – Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142/ Mr. Vinh 0982 124 619

– Miền Nam: Hotline: 19006139  Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899

Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Hệ số lương là gì? Những thông tin cần biết về hệ số lương (Cập nhật 2021)

Hệ số lương giáo viên các cấp năm 2021 là bao nhiêu?

Hướng dẫn thủ tục tham gia BHXH lần đầu dành cho Doanh nghiệp và Người lao động

HaTT

Tin tức tương quan