Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi hướng dẫn Luật Hợp tác xã

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam

CHÍNH PHỦ
——-

Số: 107/2017/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2017

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 193/2013/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HỢP TÁC XÃ

n cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã

1. Sửa gộp thành điểm a, chuyển thành điểm b khoản 2, sửa như sau:
“Điều 5. Cung ứng sản phẩm dịch vụ cho khách hàng không phải thành viên

2. Tỷ lệ đáp ứng, tiêu thụ mẫu sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cam kết đáp ứng, tiêu thụ cho thành viên, hợp tác xã thành viên cho người mua không phải thành viên do điều lệ hợp tác xã lao lý đơn cử nhưng không vượt quá mức lao lý sau đây :a ) Không quá 50 % tổng giá trị đáp ứng mẫu sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã so với nghành nghề dịch vụ nông nghiệp và phi nông nghiệp .b ) Đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm, tiền lương trả cho người lao động không phải là thành viên với hợp đồng lao động không xác lập thời hạn không quá 30 % tổng tiền lương của hợp tác xã chi trả cho tổng thể người lao động trong hợp tác xã với hợp đồng không xác lập thời hạn .3. Việc nhận tiền gửi và cấp tín dụng thanh toán so với người mua không phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân được thực thi theo lao lý tại Luật những tổ chức triển khai tín dụng thanh toán và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước. ”2. Bãi bỏ

3. Sửa đổi , bổ sung khoản 3 như sau:
“Điều 21. Xử lý tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể, phá sản

c ) Phần giá trị gia tài được hình thành từ quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng hàng năm đã được đại hội thành viên quyết định hành động đưa vào gia tài không chia khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chấm hết hoạt động giải trí ; khoản được khuyến mãi ngay, cho theo thỏa thuận hợp tác là gia tài không chia ; vốn, gia tài khác được điều lệ pháp luật là gia tài không chia khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chấm hết hoạt động giải trí thì đại hội thành viên quyết định hành động chuyển giao cho chính quyền sở tại địa phương hoặc một tổ chức triển khai khác ( ưu tiên chuyển giao lại cho những hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khác ) nằm trên địa phận nhằm mục đích tiềm năng phục vụ lợi ích hội đồng dân cư tại địa phận .3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với những cơ quan tương quan hướng dẫn xử lý tài sản ( gồm có cả thanh lý tài sản ) hình thành từ nhiều nguồn vốn ( vốn tương hỗ, trợ cấp của nhà nước, từ quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng hàng năm, vốn góp của những thành viên hợp tác xã … ) khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể, phá sản. ”

4. Sửa đổi , bổ sung khoản 4 như sau:
“Điều 23. Chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 hàng năm, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã báo cáo giải trình trung thực, vừa đủ, đúng chuẩn bằng văn bản tình hình hoạt động giải trí của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của năm trước đó với cơ quan ĐK hợp tác xã và cơ quan quản trị ngành .4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn đơn cử về hoạt động giải trí đặc trưng, chính sách báo cáo giải trình về tình hình hoạt động giải trí của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động giải trí trong nghành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp. ”

5. Bổ sung điểm c sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 25. Chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp

1. Hỗ trợ góp vốn đầu tư tăng trưởng kiến trúcc ) Ưu tiên tương hỗ góp vốn đầu tư tăng trưởng kiến trúc cho hợp tác xã thực thi những dịch vụ công ích, hợp tác xã tiêu thụ loại sản phẩm và hợp tác xã gắn với chuỗi giá trị .

2. Chính sách cho thuê đất để phục vụ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hưởng các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định tại điểm g khoản 1, khoản 9 Điều 19 và điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thuê đất, thuê mặt nước và khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
b) Khuyến khích thành viên, hợp tác xã thành viên góp vốn bằng quyền sử dụng đất, mặt nước để làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành rà soát nhu cầu, thực hiện đo đạc, cắm mốc và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản trên đất cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tại địa phương theo quy định của pháp luật đất đai.”

6. Bổ sung khoản 4 như sau:
“Điều 27. Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi

4. Ủy ban nhân dân những tỉnh, thành phố thường trực TW địa thế căn cứ tình hình, đặc trưng của địa phương mình để thiết kế xây dựng, hướng dẫn chủ trương tương hỗ cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp hoạt động giải trí tại địa phương mình. ”

7. Sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 29. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở các cấp, ngành nông nghiệp (tỉnh, huyện, xã).”

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực hiện hành thi hành kể từ ngày ký phát hành .

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện và có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thi hành Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc nhà nước, quản trị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thường trực TW chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thi hành Nghị định này. / .

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, NN (3). Thịnh

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc