Giới thiệu công việc bằng tiếng Trung thế nào để tạo ấn tượng sâu nhất
4.1
/
5
(
13
bình chọn
)
Giới thiệu công việc bằng tiếng Trung thế nào? Làm thế nào để mô tả công việc của mình bằng tiếng Trung? Cùng học cách giới thiệu về nghề nghiệp, công việc bằng tiếng Trung thông qua bài viết sau nhé.
Nội Dung Chính
Từ vựng tiếng Trung về nghề nghiệp
Giới thiệu nghề nghiệp, công việc trong tiếng Trung là bài học cơ bản mà ai cũng phải học khi làm quen với tiếng Trung. Nếu chưa biết nghề nghiệp của mình trong tiếng Trung là gì, cùng tra trong bảng tổng hợp các nghề nghiệp dưới đây bạn nhé.
1
Nam diễn viên
nán yǎnyuán
男演员
2
Y tá
hùshì
护士
3
Vũ công
wǔdǎojiā
舞蹈家
4
Vận động viên
yùndòngyuán
运动员
5
Trợ lý
zhùlǐ
助理
6
Tổng giám đốc
zǒng jīnglǐ
总经理
7
Thuyền viên
chuányuán
船员
8
Thủy thủ
shuǐshǒu
水手
9
Thư ký
mìshū
秘书
10
Thợ thủ công
gōngjiàng
工匠
11
Hoạ sĩ
huàjiā, yóuqī jiàng
画家、油漆匠
12
Thợ may
cáiféng
裁缝
13
Thợ điện
diàngōng
电工
14
Thợ ảnh
shèyǐngshī
摄影师
15
Thám tử
zhēntàn
侦探
16
Tài xế
jiàshǐyuán
驾驶员
17
Tác gia
zuòjiā
作家
18
Quản lý
guǎnlǐ
管理
19
Phục vụ bồi bàn
shìzhě
侍者
20
Phiên dịch
fānyì
翻译
21
Phi hành gia
yǔhángyuán
宇航员
22
Phi công
Fēixíngyuán, lǐnghángyuán
飞行员、领航员
23
Phát thanh viên
guǎngbōyuán
广播员
24
NV thu ngân
shōuyínyuán
收银员
25
NV tập sự
xuétúgōng
学徒工
26
NV khách sạn
jiǔdiàn yuángōng
酒店员工
27
NV bán hàng
shōuhuòyuán
售货员
28
Nông dân
nóngfū
农夫
29
Nội trợ
jiātíng zhǔfù
家庭主妇
30
Lính cứu hoả
xiāofáng rényuán
消防人员
31
Nhân viên văn thư
wényuán
文员
32
Nhân viên văn phòng
bànshìyuán
办事员
33
Nhân viên thư viện
túshūguǎnlǐyuán
图书管理员
34
Nhân viên lễ tân
jiēdàiyuán
接待员
35
Nhân viên đánh máy
dǎzìyuán
打字员
36
Nhân viên
zhíyuán
职员
37
Nhạc sỹ
yīnyuèjiā
音乐家
38
Nhà vật lý
wùlǐ xuéjiā
物理学家
39
Nhà triết học, triết gia
zhéxuéjiā
哲学家
40
Nhà thực vật học
zhíwù xuéjiā
植物学家
41
Nhà thiết kế
shèjīshī
设计师
42
Nhà thám hiểm
tànxiǎnjiā
探险家
43
Nhà soạn kịch, người viết kịch
jùzuòjiā
剧作家
44
Nhà ngôn ngữ học
yǔyán xuéjiā
语言学家
45
Nhà kinh tế học
jīngjì xuéjiā
经济学家
46
Nhà khoa học
huàxuéjiā
化学家
47
Nhà khoa học
kēxuéjiā
科学家
48
Nhà hóa học, dược sĩ
huàxuéjiā, yàojìshī
化学家、药剂师
49
Nhà báo, ký giả
zázhì jìzhě
杂志记者
50
Nhà báo, phóng viên
jìzhě
记者
51
Người trực tổng đài
diànhuà jiēxiànyuán
电话接线员
52
Người trông trẻ
bǎomǔ
保姆
53
Quân nhân
jūnrén
军人
54
Thợ bánh
miànbāoshī
面包师
55
Người giết mổ
túfū
屠夫
56
Người đưa thư
yóuchāi
邮差
57
Người bán vé
chéngwùyuán
乘务员
58
Người bán sách
shūshāng
书商
59
Người bán hàng
shòuhuòyuán, tuīxiāoyuán
售货员、推销员
60
Ngư dân
yúfū
渔夫
61
Nhà nghiên cứu
yánjiùyuán
研究员
62
Nghệ sỹ piano
gāngqínjiā
钢琴家
63
MC
zhǔchírén
主持人
64
Luật sư
lǜshī
律师
65
Hiệu trưởng
xiàozhǎng
校长
66
Giảng viên
jiàoshī
教师
67
Giáo sư
jiàoshòu
教授
68
Dược, dược sĩ
yàoxué
药学、药师
69
Điều dưỡng
hùlǐxué
护理学
70
Diễn viên
yǎnyuán
演员
71
Đầu bếp
chúshī
厨子 (cách gọi cũ)、厨师
72
Đạo diễn
dǎoyǎn
导演
73
Chủ cửa hàng vật tư
zuò wǔjīndiàn
做五金店
74
Chủ cửa hàng quần áo
zuò fúzhuāngdiàn
做服装店
75
Công ty
gōngsī
公司
76
Công nhân
gōngrén
工人
77
Chuyên gia trang điểm, stylist
huàzhuāngshī
化妆师
78
Chuyên gia
zhuānjiā
专家
79
Ông chủ
gùzhǔ, lǎobǎn
雇主、老板
80
Chủ tịch CEO
zǒngcái
总裁
81
Chủ hiệu
língshòushāng, diànzhǔ
零售商、店主
82
Chính trị gia
zhèngzhì xuéjiā
政治学家
83
Cảnh sát giao thông
jiāojǐng
交警
84
Cảnh sát
jǐngchá
警察
85
Ca sỹ
gēshǒu
歌手
86
Buôn bán nhỏ
xiǎomǎimài
小买卖
87
Biên tập
biānzhě
编者
88
Bán bảo hiểm
mài bǎoxiǎn
卖保险
89
Bác sĩ
yīshēng
医生、博士
90
Bác sỹ ngoại khoa
Wài kē yī shēng
外科医生
91
NV quét dọn
bǎojié
保洁
92
Bảo vệ
bǎoān
保安
Giới thiệu công việc bằng tiếng Trung
Bạn chưa biết cách giới thiệu nghề nghiệp của mình bằng tiếng Trung? Theo dõi các bài văn mẫu sau để biết cách giới thiệu công việc một cách thật ấn tượng với bạn bè nhé.
Bài văn giới thiệu công việc bác sĩ
人人都有理想!理想是石,敲出星星之火;理想是火,点燃熄灭的灯;理想是灯,照亮前行的路;理想是路,引你走向黎明。我的理想是当一名医生。当我把我的理想告诉了同学们后,同学都讽刺我,说:“就你还当医生,到时候可别把手术刀落在人家肚子里!”听了同学们的话后,我很失望。可是,同学们的话,并没有让我放弃,我会加倍的努力,证明给同学们看,我能行!
我知道,当医生不是那么容易的事,所以我自己列出了一个医生准则,从我想当医生开始,便要遵守这个准则,做医生首先要学好文化知识,只有每天认真完成作业,上课认真听讲,在学习稳定的基础上,在读一些有关于医学的书,才能考上医科大学;还有便是培养我细心的习惯,我不能再像以前一样,丢三落四,马马虎虎的。就算是一个小小的计算题,我也应该认真的去做;再有就是锻炼体质,有了健康的体魄,我才能当上医生. 最后就是要有爱心,我要爱护公物、孝敬父母、尊敬师长、要对自然界中每一种生物都要有爱心,不自私。只要有爱心,我就能对我的患者给予我最大的爱护。
医生是一个崇高的事业,治病救人是医生的职责。医生每做一件事,都是那么的认真,不敢有一点疏忽,哪怕是一个小小的疏忽,就会酿成大祸。
Phiên âm
Rén rén dōu yǒu lǐxiǎng! Lǐxiǎng shì shí, qiāo chū xīngxīng zhī huǒ; lǐxiǎng shì huǒ, diǎnrán xímiè de dēng; lǐxiǎng shì dēng, zhào liàng qiánxíng de lù; lǐxiǎng shì lù, yǐn nǐ zǒuxiàng límíng.
Wǒ de lǐxiǎng shì dāng yī míng yīshēng. Dāng wǒ bǎ wǒ de lǐxiǎng gàosùle tóngxuémen hòu, tóngxué dōu fěngcì wǒ, shuō: “Jiù nǐ hái dāng yīshēng, dào shíhòu kě bié bǎ shǒushù dāo luò zài rénjiā dùzi lǐ!” Tīngle tóngxuémen dehuà hòu, wǒ hěn shīwàng. Kěshì, tóngxuémen dehuà, bìng méiyǒu ràng wǒ fàngqì, wǒ huì jiābèi de nǔlì, zhèngmíng gěi tóngxuémen kàn, wǒ néng xíng!
Wǒ zhīdào, dāng yīshēng bùshì nàme róngyì de shì, suǒyǐ wǒ zìjǐ liè chūle yígè yīshēng zhǔnzé, cóng wǒ xiǎng dāng yīshēng kāishǐ, biàn yào zūnshǒu zhège zhǔnzé, zuò yīshēng shǒuxiān yào xuéhǎo wénhuà zhīshi, zhǐyǒu měitiān rènzhēn wánchéng zuòyè, shàngkè rènzhēn tīngjiǎng, zài xuéxí wěndìng de jīchǔ shàng, zàidú yìxiē yǒu guānyú yīxué de shū, cáinéng kǎo shàng yīkē dàxué; hái yǒu biàn shì péiyǎng wǒ xìxīn de xíguàn, wǒ bùnéng zài xiàng yǐqián yíyàng, diūsānlàsì, mǎmǎhǔhǔ de. Jiùsuàn shì yígè xiǎo xiǎo de jìsuàn tí, wǒ yě yīnggāi rènzhēn de qù zuò; zài yǒu jiùshì duànliàn tǐzhí, yǒule jiànkāng de tǐpò, wǒ cáinéng dāng shàng yīshēng, zuìhòu jiùshì yào yǒu àixīn, wǒ yào àihù gōngwù, xiàojìng fùmǔ, zūnjìng shīzhǎng, yào duì zìránjiè zhōng měi yì zhǒng shēngwù dōu yào yǒu àixīn, bù zìsī. Zhǐyào yǒu àixīn, wǒ jiù néng duì wǒ de huànzhě jǐyǔ wǒ zuìdà de àihù.
Yīshēng shì yīgè chónggāo de shìyè, zhìbìngjiùrén shì yīshēng de zhízé. Yīshēng měi zuò yī jiàn shì, dōu shì nàme de rènzhēn, bù gǎn yǒuyīdiǎn shūhū, nǎpà shì yígè xiǎo xiǎo de shūhū, jiù huì niàng chéng dà huò.
Dịch nghĩa:
Ai cũng đều có lý tưởng của riêng mình! Lý tưởng là đá, đánh ra những tia lửa; lý tưởng là lửa, thắp sáng ngọn đèn đang tắt, lý tưởng là đèn, soi sáng con đường phía trước, lý tưởng là là con đường, dẫn dắt chúng ta tới bình minh.
Lý tưởng của tôi là muốn trở thành bác sĩ. Lúc tôi nói ước mơ của mình cho bạn học cùng lớp nghe, các bạn châm biếm tôi và nói: “Đến khi làm bác sĩ, bạn đừng bỏ quên dao mổ trong bụng bệnh nhân nhé”. Nghe những lời bạn học nói, tôi rất thất vọng. Tuy nhiên, những lời nói ấy không khiến tôi bỏ cuộc, tôi sẽ cố gắng gấp bội, chứng minh cho họ thấy tôi có thể.
Tôi biết, làm bác sĩ không đơn giản, vì vậy tôi đã liệt kê ra những nguyên tắc của bác sĩ. Từ khi bắt đầu muốn làm bác sĩ, tôi đã tuân thủ các nguyên tắc ấy. Làm bác sĩ đầu tiên là phải học kiến thức văn hóa, mỗi ngày đều nghiêm túc hoàn thiện bài tập, lên lớp nghiêm túc nghe giảng, đọc sách chuyên ngành mới có thể thi đỗ trường y. Ngoài ra, làm bác sĩ cũng cần bồi dưỡng thói quen tỉ mỉ, không thể bất cẩn, quên trước quên sau, cho dù một phép tính nhỏ cũng phải nghiêm túc làm. Rèn luyện thể lực cũng là vấn đề quan trọng, có sức khỏe tôi mới có thể làm bác sĩ. Cuối cùng, bác sĩ cần có tình thương, có ý thức bảo vệ của công, hiếu thảo với cha mẹ, hiếu kính thầy cô, có tình thương yêu với từng sinh mệnh nhỏ bé của vạn vật trong tự nhiên, không íck kỷ. Chỉ cần có tình thương, tôi có thể cho bệnh nhân của mình tình yêu lớn nhất.
Bác sĩ là một nghề cao cả, chữa bệnh cứu người là trách nhiệm của bác sĩ. Mỗi việc làm đều rất nghiêm túc, không có một chút sai sót, bất kể đó là một lỗi rất nhỏ, cũng có thể gây ra thảm họa.
Bài văn giới thiệu công việc giáo viên
我的理想是当一名老师,就像我高中的老师。他们传授给我知识和能力,他们经常苦心教导,耐心沟通。他们指引我人生的方向,似乎能看透我的心思,总是及时地给我关怀。所以我向往自己也成为那样的一个人,站在讲台上就能侃侃而谈,走下讲台能深入学生们的内心,把我的所学倾而授之,把我的所感倾而谈之。
我知道老师工作在今朝,却建设着祖国的明天;老师的教学在课堂,成就的却是祖国的四面八方。教师带领学生从幼稚走向成熟,从愚昧走向文明的路上,老师用生命的火炬,为学生开道。就看老师这一点无私,我要把这个精神担当起来延迟下去,当作我的理想好好地奋斗,去向老师这个职业奔去,希望我崇敬的未来不只是一个美好的梦。
Phiên âm:
Wǒ de lǐxiǎng shì dāng yì míng lǎoshī, jiù xiàng wǒ gāozhōng de lǎoshī. Tāmen chuánshòu gěi wǒ zhīshi hé nénglì, tāmen jīngcháng kǔxīn jiàodǎo, nàixīn gōutōng. Tāmen zhǐyǐn wǒ rénshēng de fāngxiàng, sìhū néng kàntòu wǒ de xīnsī, zǒngshì jíshí de gěi wǒ guānhuái. Suǒyǐ wǒ xiàngwǎng zìjǐ yě chéngwéi nàyàng de yígè rén, zhàn zài jiǎngtái shàng jiù néng kǎnkǎn ér tán, zǒu xià jiǎngtái néng shēnrù xuéshēngmen de nèixīn, bǎ wǒ de suǒ xué qīng ér shòu zhī, bǎ wǒ de suǒgǎn qīng ér tán zhī.
Wǒ zhīdào lǎoshī gōngzuò zài jīnzhāo, què jiànshèzhe zǔguó de míngtiān; lǎoshī de jiàoxué zài kètáng, chéngjiù de què shì zǔguó de sìmiànbāfāng. Jiàoshī dàilǐng xuéshēng cóng yòuzhì zǒuxiàng chéngshú, cóng yúmèi zǒuxiàng wénmíng de lùshàng, lǎoshī yòng shēngmìng de huǒjù, wéi xuéshēng kāidào. Jiù kàn lǎoshī zhè yìdiǎn wúsī, wǒ yào bǎ zhège jīngshén dāndāng qǐlái yánchí xiàqù, dāngzuò wǒ de lǐxiǎng hǎohào de fèndòu, qùxiàng lǎoshī zhège zhíyè bēn qù, xīwàng wǒ chóngjìng de wèilái bù zhǐ shì yígè měihǎo de mèng.
Dịch nghĩa:
Lý tưởng của tôi là trở thành giáo viên, giống giáo viên trung học của tôi. Các thầy cô đã truyền dạy cho tôi kiến thức và kỹ năng, họ nhẫn nại và tỉ mỉ. Họ chỉ ra phương hướng cho tôi, thấu hiểu suy nghĩ trong lòng tôi và quan tâm tôi đúng lúc. Vì vậy, tôi hy vọng mình có thể trở thành một người như vậy, đứng trên bục giảng có thể dạy dỗ học trò, bước xuống bục giảng có thể hiểu được tâm tư, suy nghĩ của học sinh, có thể truyền dạy và chia sẻ những điều mình học và cảm nhận cho học sinh.
Việc làm của giáo viên ở hiện tại kiến tạo nên đất nước ngày mai. Việc dạy học của giáo viên ở trên lớp nhưng thành tựu trải khắp 4 phương 8 hướng. Giáo viên là người dạy học sinh từ khi còn ngây ngô đến thành thục, từ khi chưa biết gì đến hiểu biết. Giáo viên dùng ngọn lửa nhiệt huyết soi sáng từng bước đường cho học sinh. Tôi sẽ coi những đức tính tốt đẹp của người thầy là động lực để tiếp tục phấn đấu, theo đuổi con đường làm nghề giáo. Hi vọng tương lai mà tôi hằng ngưỡng mộ sẽ không phải là 1 giấc mơ.
Hội thoại giới thiệu công việc bằng tiếng Trung
Bên cạnh văn mẫu, bạn có thể học cách giới thiệu nghề nghiệp thông qua những mẫu câu thường dùng. Dưới đây là những câu giao tiếp, hỏi nghề nghiệp người bản xứ thường dùng.
A:你是做什么的?
nǐ shì zuò shénme de?
Bạn làm nghề gì?
B:我是老师。你呢?
wǒ shì lǎoshī. nǐ ne?
Tôi làm giáo viên. Còn bạn?
A: 我是医生。你喜欢你的工作吗?
Tôi là bác sĩ. Bạn thích công việc của mình không?
B: 我很喜欢我的工作因为我知道老师所做的一切,都是为了让学生好好学习,将来成为国家的栋梁。作为一名老师一定要有文化才行。所以,我要勤看书,多思考,遇到难题要不耻下问,不断的激励自己努力向前。让我的学生从我这里学到更多的知识来建设祖国。
Wǒ hěn xǐhuān wǒ de gōngzuò yīnwèi wǒ zhīdào lǎoshī suǒ zuò de yíqiè, dōu shì wèile ràng xuéshēng hǎohào xuéxí, jiānglái chéngwéi guójiā de dòngliáng. Zuòwéi yī míng lǎoshī yídìng yào yǒu wénhuà cái xíng. Suǒyǐ, wǒ yào qín kànshū, duō sīkǎo, yù dào nántí yào bùchǐxiàwèn, bùduàn de jīlì zìjǐ nǔlì xiàng qián. Ràng wǒ de xuéshēng cóng wǒ zhèlǐ xué dào gèng duō de zhīshi lái jiànshè zǔguó.
Tôi rất thích công việc của mình vì tôi biết, tất cả những điều giáo viên làm đều là vì muốn học sinh học tốt, tương lai có thể trở thành trụ cột nước nhà. Làm giáo viên nhất định phải có trình độ học vấn, vì vậy tôi thường đọc sách, suy nghĩ nhiều hơn, gặp phải vấn đề khó phải nghĩ nhiều hơn, không ngừng cố gắng tiến lên phía trước, để học sinh học tập được nhiều tri thức, xây dựng đất nước mai sau.
Mọi nghề nghiệp, dù là lao động trí óc hay lao động chân tay đều cống hiến và mang lại những giá trị to lớn cho xã hội. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp cho bạn thêm nhiều thông tin hữu ích để giới thiệu và bày tỏ sự tự hào của bản thân về công việc mình làm.
Bài viết quan tâm: