HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA – Tài liệu text

HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DO QUỸ TÀI TRỢ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 21 trang )

HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG,
THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
DO QUỸ TÀI TRỢ

Hà Nội, tháng 6/2016

1

I. Quy trình cấp, quyết toán kinh phí

Bộ Tài Chính

Cấp
kinh phí

Bộ KH&CN

Quỹ phát triển
KH&CN quốc gia

Kho bạc
Nhà nước

Trường Đại học,
Viện nghiên cứu
2

Quyết toán
kinh phí

II. Lập dự toán kinh phí đề tài NCCB
(Thông tư liên tịch 55/2015/TT-BTC-BKHCN)

Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán:
1. Tiền công lao động trực tiếp;
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu;
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định;
4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ
hoạt động nghiên cứu;
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu;
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu;
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động
nghiên cứu;
8. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản
lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN
9. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
3

1. Công lao động trực tiếp
a) Tiền công lao động trực tiếp (Được tính theo thời gian làm việc và
định mức tiền công/tháng/chức danh )

Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo
công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:

Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh
tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh

Bảng hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh:
STT

Chức danh

Hệ số chức danh
nghiên cứu
(Hcd)

Hệ số lao động
khoa học
(Hkh)

Hệ số tiền công
theo ngày
Hstcn= (Hcd x
Hkh)/22

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

6,92

2,5

0,79

2

Thành viên thực hiện chính; thư
ký khoa học

5,42

2,0

0,49

3

Thành viên

3,66

1,5

0,25

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

2,86

1,2

0,16

Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại bảng trên là mức hệ
số tối đa

Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự
toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại bảng trên

5

b) Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp
nghiên cứu:

 Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN thương thảo mức tiền thuê chuyên
gia, thuyết minh rõ sự cần thiết, nội dung thuê:

Chuyên

gia trong nước: không quá 40 triệu đồng/người/tháng
(22 ngày/1 tháng). Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi
thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí
chi tiền công trực tiếp;

Chuyên gia nước ngoài: không quá 50% tổng dự toán kinh phí
chi tiền công trực tiếp

Hội đồng khoa học đánh giá xem xét sự cần thiết và đề xuất.
HĐQL Quỹ phê duyệt: Quyết định phê duyệt kinh phí, trong
kinh phí thuê chuyên gia;

Tổ chức thực hiện theo hợp đồng khoán việc.

6

đó có

Thuê chuyên gia ngoài nước:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN thương thảo mức tiền thuê

chuyên gia, thuyết minh rõ sự cần thiết, nội dung thuê:
Mức thuê không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp;
Hội đồng tư vấn (tuyển chọn, giao trực tiếp) đánh giá xem xét
và đề xuất.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Quyết định phê duyệt nội
dụng, kinh phí. Trong đó có kinh phí thuê chuyên gia;
Tổ chức thực hiện theo hợp đồng khoán việc.
Trong trường hợp đặc biệt: mức thuê trên 50%: nhiệm vụ
cấp quốc gia: cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sau khi có
ý kiến bằng văn bản của Bộ KH&CN. Nhiệm vụ cấp Bộ/
Tỉnh: cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chịu trách
nhiệm.

7

2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu;

Xây dựng danh mục vật tư, hoá chất theo từng chủng loại.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định;
Dụng cụ, thiết bị đề nghị được mua sắm phải phục vụ trực tiếp cho công
tác nghiên cứu của đề tài. Tổng kinh phí không quá 30 triệu đồng.

8

4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động
nghiên cứu
Dự toán áp dụng theo:
Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước
 Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 quy định chế độ công tác phí cho cán
bộ, công chức NN đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do NSNN đảm bảo kinh phí.
Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập
Ngoài ra, Thông tư này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia
hội thảo khoa học như sau:
– Người chủ trì: 1.500.000 đồng/buổi hội thảo.
– Thư ký hội thảo: 500.000 đồng/buổi hội thảo.
– Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 2.000.000 đồng/báo cáo.
– Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không
trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.

– Thành viên tham gia hội thảo: 200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo

9

5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu;
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu:
Được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động
nghiên cứu;
8. Chi quản lý chung (chi phí gián tiếp):
Dự toán bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng, bao
gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm
bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền
công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý
nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
9. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện đề tài
NCCB
10

III. Sử dụng, quyết toán kinh phí tại đơn vị theo
từng hạng mục cụ thể

1. Công lao động khoa học:
– Hợp đồng thuê hoặc giao khoán chuyên môn*, BB bàn giao,
thanh lý hợp đồng;

– Phiếu chi hoặc UNC chuyển tiền vào tài khoản của bên nhận
khoán (nếu bên nhận khoán đại diện cho nhóm nghiên cứu thì
từng thành viên trong nhóm phải xác nhận số tiền đã được
nhận từ người đại diện);

1. Lãnh đạo đơn vị ký hợp đồng
với chủ nhiệm đề tài toàn bộ
kinh phí công lao động khoa
học của đề tài.

1. Lãnh đạo đơn vị ký hợp đồng
với chủ nhiệm đề tài (nội
dung chủ nhiệm đề tài thực
hiện)

2. Chủ nhiệm đề tài ký hợp đồng
giao (thuê khoán) hoặc phiếu
giao việc với từng thành viên
nghiên cứu

2. Lãnh đạo đơn vị và Chủ nhiệm
đề tài ký hợp đồng giao (thuê
khoán) với từng thành viên
nghiên cứu

3. Phương thức thanh toán: hàng
tháng hoặc theo đợt

3. Phương thức thanh toán: hàng
tháng hoặc theo đợt

12

*
2. Nguyên vật liệu, thiết bị, dịch vụ thuê ngoài: Trường hợp không
được khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
2.1. Nguyên tắc mua sắm:
– Với gói trên 100 triệu đồng: Đơn vị trình Quỹ phê duyệt kế hoạch đấu
thầu và tổ chức đấu thầu theo quy định.
– Với gói từ 20 – dưới 100 triệu: Thủ trưởng đơn vị ra quyết định chọn đơn vị
cung cấp (bằng văn bản) trên cơ sở ít nhất 03 đơn vị cung cấp báo giá
cạnh tranh.

– Với gói dưới 20 triệu đồng: Mua sắm trực tiếp

2.2. Quy trình, thủ tục đấu thầu:
– Xây dựng kế hoạch đấu thầu : Tổ chức chủ trì đề tài
– Phê duyệt kế hoạch đấu thầu: Quỹ phát triển KH&CN quốc gia
– Xây dựng hồ sơ mời thầu, thông báo mời thầu, tổ chức đấu thầu, báo
cáo kết quả đấu thầu: Tổ chức chủ trì đề tài
– Phê duyệt kết quả đấu thầu:
+ Dưới 2 tỷ đồng: Tổ chức chủ trì
+ Trên 2 tỷ đồng: Quỹ phát triển KH&CN quốc gia
– Thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, ký hợp đồng thực hiện: Tổ
chức chủ trì
14

3. Chi khác:
3.1. Dịch vụ thuê ngoài (Phân tích, điều tra khảo sát, đo đạc..):
– Hợp đồng thuê khoán, biên bản nghiệm thu sản phẩm hoặc kết quả phân
tích, báo cáo kết quả đo đac, điều tra khảo sát.., thanh lý hợp đồng.
– UNC chuyển tiền, phiếu chi, giấy nộp thuế TNCN (nếu có)
Đối với công tác điều tra: Ngoài các chứng từ trên cần có phiếu điều tra,

bảng hỏi. Danh sách, thông tin người được điều tra và số tiền đã nhận (nếu
có)

* 3.2. Đón chuyên gia nước ngoài:

*

– Quyết định đón chuyên gia vào làm việc của cấp có thẩm quyền;

*

– Dự toán, quyết toán chi đón đoàn vào, vé máy bay (bản sao), hộ chiếu
của chuyên gia (bản sao trang chính và trang thị thực nhập cảnh), hoá đơn
cho các chi phí khác.

3.3. Công tác phí, Hội thảo, chi khác:
– Công tác phí:
+ QĐ cử đi công tác (nếu có), giấy đi đường do Tổ chức chủ trì
cấp.
+ Vé máy bay+ boading Pass hoặc vé tàu, hoá đơn tiền phòng

(nếu không khoán), hoá đơn thuê xe…
– Hội thảo khoa học: Danh sách thành viên tham dự hội thảo,
họp (có ký nhận tiền), Biên bản cuộc họp, hoá đơn các khoản chi

khác…
– Chi khác (Văn phòng phẩm, in ấn): hoá đơn tài chính
16

4. Kinh phí tiết kiệm:
Chứng từ quyết toán là báo cáo xác định kinh phí tiết kiệm, có
chữ ký của kế toán trưởng, chủ nhiệm nhiệm vụ; chữ ký và đóng
dấu của thủ trưởng tổ chức chủ trì.

17

IV. Điều kiện và nguyên tắc Sử dụng kinh
phí được giao khoán
1. Cơ sở:
– Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT/BTC-BKHCN ngày 30/12/2015 Quy
định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước.

Đơn đề nghị được khoán chi đến sản phẩm cuối cùng của chủ nhiệm và
tổ chức chủ trì.
– Dự toán kinh phí khoán chi đã được NAFOSTED phê duyệt;
– Quy chế (thoả thuận) chi tiêu kinh phí của đề tài: chủ nhiệm đề tài và
thủ trưởng đơn vị thống nhất bằng văn bản

2. Chủ nhiệm và đơn vị chủ trì được quyền quyết định:
– Chi mức cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của Nhà nước tuỳ theo
nhu cầu, chất lượng và hiệu quả công việc, đúng với thực tế phát sinh;
– Điều chỉnh dự toán giữa các nội dung chi theo yêu cầu của công việc
trong khuôn khổ dự toán kinh phí khoán chi đã được phê duyệt.
18

V. Quyết toán kinh phí
1. Đề tài được quyết toán một lần sau khi được hoàn thành và các bên đã tiến hành
thanh lý hợp đồng.
2. Hàng năm, tổ chức chủ trì có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Quỹ về Tổng kinh
phí thực nhận và thực chi trong năm (kèm theo báo cáo giữa kỳ)
3. Việc Quyết toán đề tài được thực hiện không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết
thúc nhiệm vụ theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ và hợp đồng đã ký kết.
4. Căn cứ để xét duyệt quyết toán nhiệm vụ theo phương thức khoán chi đến sản
phẩm cuối cùng gồm:
a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
b) Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
c) Biên bản họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ;
d) Biên bản thanh lý họp đồng.
5. Căn cứ để xét duyệt quyết toán nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán chi
từng phần gồm: Nội dung 4 nêu trên và Hồ sơ, chứng từ chi đối với phần kinh
phí không được khoán.
19

VI. Xử lý tài chính khi kết thúc đề tài
1. Đề tài hoàn thành, nghiệm thu “đạt”: Quyết toán 100% kinh phí được duyệt

2. Đề tài hoàn thành, nghiệm thu “không đạt”:

a) Kinh phí chưa sử dụng: Nộp trả toàn bộ
b) Kinh phí đã sử dụng:
– Trường hợp do nguyên nhân khách quan (thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn và
các trường hợp khách quan khác do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ xem xét quyết định cụ thể): không phải hoàn trả kinh phí đã sử
dụng.
– Trường hợp do nguyên nhân chủ quan: Tổ chức chủ trì có trách nhiệm
nộp hoàn trả ngân sách nhà nước tối thiểu 40% tổng kinh phí ngân sách
nhà nước đã sử dụng đúng quy định (đối với nhiệm vụ thực hiện phương
thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng), tối thiểu 30% tổng kinh phí ngân
sách nhà nước đã sử dụng đúng quy định (đối với nhiệm vụ thực hiện
phương thức khoán chi từng phần).
– Trường hợp do nguyên nhân chủ quan và không chứng minh được kinh
phí đã sử dụng đúng quy định: nộp20trả 100% kinh phí đã sử dụng.

*

Trân trọng cám ơn!

www.nafosted.vn

21

II. Lập dự toán kinh phí đề tài NCCB ( Thông tư liên tịch 55/2015 / TT-BTC-BKHCN ) Các yếu tố nguồn vào cấu thành dự toán : 1. Tiền công lao động trực tiếp ; 2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật tư ; 3. Chi thay thế sửa chữa, shopping gia tài cố định và thắt chặt ; 4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụhoạt động nghiên cứu ; 5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài Giao hàng hoạt động giải trí nghiên cứu ; 6. Chi tìm hiểu, khảo sát tích lũy số liệu ; 7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn ship hàng hoạt độngnghiên cứu ; 8. Chi quản trị chung trách nhiệm KH&CN nhằm mục đích bảo vệ nhu yếu quảnlý trong tiến hành thực thi trách nhiệm KH&CN 9. Chi khác có tương quan trực tiếp đến tiến hành triển khai nhiệm vụKH và CN. 1. Công lao động trực tiếpa ) Tiền công lao động trực tiếp ( Được tính theo thời hạn thao tác vàđịnh mức tiền công / tháng / chức vụ )  Dự toán tiền công trực tiếp so với từng chức vụ được tính theocông thức và định mức sau : Tc = Lcs x Hstcn x SncTrong đó : Tc : Dự toán tiền công của chức danhLcs : Lương cơ sở do Nhà nước quy địnhHstcn : Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danhtính theo Bảng 1 dưới đâySnc : Số ngày công của từng chức vụ  Bảng hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức vụ : STTChức danhHệ số chức danhnghiên cứu ( Hcd ) Hệ số lao độngkhoa học ( Hkh ) Hệ số tiền côngtheo ngàyHstcn = ( Hcd xHkh ) / 22C hủ nhiệm nhiệm vụ6, 922,50,79 Thành viên thực thi chính ; thưký khoa học5, 422,00,49 Thành viên3, 661,50,25 Kỹ thuật viên, nhân viên cấp dưới hỗ trợ2, 861,20,16  Hệ số tiền công ngày cho những chức vụ thực thi trách nhiệm KH&CN lao lý tại bảng trên là mức hệsố tối đaDự toán tiền công trực tiếp so với chức vụ kỹ thuật viên, nhân viên cấp dưới tương hỗ không quá 20 % tổng dựtoán tiền công trực tiếp so với những chức vụ lao lý tại bảng trênb ) Thuê chuyên viên trong nước và ngoài nước phối hợpnghiên cứu :  Tổ chức chủ trì trách nhiệm KH&CN thương thảo mức tiền thuê chuyêngia, thuyết minh rõ sự thiết yếu, nội dung thuê :  Chuyêngia trong nước : không quá 40 triệu đồng / người / tháng ( 22 ngày / 1 tháng ). Tổng dự toán kinh phí thực thi nội dung chithuê chuyên viên trong nước không quá 30 % tổng dự toán kinh phíchi tiền công trực tiếp ;  Chuyên gia quốc tế : không quá 50 % tổng dự toán kinh phíchi tiền công trực tiếp  Hội đồng khoa học nhìn nhận xem xét sự thiết yếu và đề xuất kiến nghị.  HĐQL Quỹ phê duyệt : Quyết định phê duyệt kinh phí, trongkinh phí thuê chuyên viên ;  Tổ chức triển khai theo hợp đồng khoán việc. đó có  Thuê chuyên viên ngoài nước :  Tổ chức chủ trì trách nhiệm KH&CN thương thảo mức tiền thuêchuyên gia, thuyết minh rõ sự thiết yếu, nội dung thuê :  Mức thuê không quá 50 % tổng dự toán kinh phí chi tiềncông trực tiếp ;  Hội đồng tư vấn ( tuyển chọn, giao trực tiếp ) nhìn nhận xem xétvà đề xuất kiến nghị.  Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt : Quyết định phê duyệt nộidụng, kinh phí. Trong đó có kinh phí thuê chuyên viên ;  Tổ chức triển khai theo hợp đồng khoán việc.  Trong trường hợp đặc biệt quan trọng : mức thuê trên 50 % : nhiệm vụcấp vương quốc : cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sau khi cóý kiến bằng văn bản của Bộ KH&CN. Nhiệm vụ cấp Bộ / Tỉnh : cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chịu tráchnhiệm. 2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật tư ; Xây dựng hạng mục vật tư, hoá chất theo từng chủng loại. 3. Chi thay thế sửa chữa, shopping gia tài cố định và thắt chặt ; Dụng cụ, thiết bị ý kiến đề nghị được shopping phải Giao hàng trực tiếp cho côngtác nghiên cứu của đề tài. Tổng kinh phí không quá 30 triệu đồng. 4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước Giao hàng hoạt độngnghiên cứuDự toán vận dụng theo :  Thông tư số 01/2010 / TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy địnhchế độ tiêu tốn đón tiếp khách quốc tế vào thao tác tại Nước Ta, tiêu tốn tổ chứccác hội nghị, hội thảo chiến lược quốc tế tại Nước Ta và tiêu tốn tiếp khách trong nước  Thông tư số 102 / 2012 / TT-BTC ngày 21/6/2012 pháp luật chính sách công tác phí cho cánbộ, công chức NN đi công tác làm việc thời gian ngắn ở quốc tế do NSNN bảo vệ kinh phí.  Thông tư số 97/2010 / TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy địnhchế độ công tác phí, chính sách chi tổ chức triển khai những cuộc hội nghị so với những cơ quan nhànước và đơn vị chức năng sự nghiệp công lập  Ngoài ra, Thông tư này pháp luật mức kiến thiết xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham giahội thảo khoa học như sau : – Người chủ trì : 1.500.000 đồng / buổi hội thảo chiến lược. – Thư ký hội thảo chiến lược : 500.000 đồng / buổi hội thảo chiến lược. – Báo cáo viên trình diễn tại hội thảo chiến lược : 2.000.000 đồng / báo cáo giải trình. – Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức triển khai hội thảo chiến lược đặt hàng nhưng khôngtrình bày tại hội thảo chiến lược : một triệu đồng / báo cáo giải trình. – Thành viên tham gia hội thảo chiến lược : 200.000 đồng / thành viên / buổi hội thảo5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài Giao hàng hoạt động giải trí nghiên cứu ; 6. Chi tìm hiểu, khảo sát tích lũy số liệu : Được thực thi theo lao lý tại Thông tư số 58/2011 / TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính pháp luật về quản trị, sử dụng và quyếttoán kinh phí thực thi những cuộc tìm hiểu thống kê. 7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn Giao hàng hoạt độngnghiên cứu ; 8. Chi quản trị chung ( ngân sách gián tiếp ) : Dự toán bằng 5 % tổng dự toán kinh phí triển khai trách nhiệm KH&CN có sửdụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng, baogồm : chi điện, nước, những khoản chi hành chính phát sinh tương quan đảmbảo tiến hành trách nhiệm KH&CN tại tổ chức triển khai chủ trì ; chi tiền lương, tiềncông phân chia so với những hoạt động giải trí gián tiếp trong quy trình quản lýnhiệm vụ KH&CN của tổ chức triển khai chủ trì. 9. Chi khác có tương quan trực tiếp đến tiến hành thực thi đề tàiNCCB10III. Sử dụng, quyết toán kinh phí tại đơn vị chức năng theotừng khuôn khổ cụ thể1. Công lao động khoa học : – Hợp đồng thuê hoặc giao khoán trình độ *, BB chuyển giao, thanh lý hợp đồng ; – Phiếu chi hoặc UNC chuyển tiền vào thông tin tài khoản của bên nhậnkhoán ( nếu bên nhận khoán đại diện thay mặt cho nhóm nghiên cứu thìtừng thành viên trong nhóm phải xác nhận số tiền đã đượcnhận từ người đại diện thay mặt ) ; 1. Lãnh đạo đơn vị chức năng ký hợp đồngvới chủ nhiệm đề tài toàn bộkinh phí công lao động khoahọc của đề tài. 1. Lãnh đạo đơn vị chức năng ký hợp đồngvới chủ nhiệm đề tài ( nộidung chủ nhiệm đề tài thựchiện ) 2. Chủ nhiệm đề tài ký hợp đồnggiao ( thuê khoán ) hoặc phiếugiao việc với từng thành viênnghiên cứu2. Lãnh đạo đơn vị chức năng và Chủ nhiệmđề tài ký hợp đồng giao ( thuêkhoán ) với từng thành viênnghiên cứu3. Phương thức giao dịch thanh toán : hàngtháng hoặc theo đợt3. Phương thức giao dịch thanh toán : hàngtháng hoặc theo đợt122. Nguyên vật liệu, thiết bị, dịch vụ thuê ngoài : Trường hợp khôngđược khoán chi đến mẫu sản phẩm cuối cùng2. 1. Nguyên tắc shopping : – Với gói trên 100 triệu đồng : Đơn vị trình Quỹ phê duyệt kế hoạch đấuthầu và tổ chức triển khai đấu thầu theo pháp luật. – Với gói từ 20 – dưới 100 triệu : Thủ trưởng đơn vị chức năng ra quyết định hành động chọn đơn vịcung cấp ( bằng văn bản ) trên cơ sở tối thiểu 03 đơn vị chức năng phân phối báo giácạnh tranh. – Với gói dưới 20 triệu đồng : Mua sắm trực tiếp2. 2. Quy trình, thủ tục đấu thầu : – Xây dựng kế hoạch đấu thầu : Tổ chức chủ trì đề tài – Phê duyệt kế hoạch đấu thầu : Quỹ tăng trưởng KH&CN vương quốc – Xây dựng hồ sơ mời thầu, thông tin mời thầu, tổ chức triển khai đấu thầu, báocáo hiệu quả đấu thầu : Tổ chức chủ trì đề tài – Phê duyệt hiệu quả đấu thầu : + Dưới 2 tỷ đồng : Tổ chức chủ trì + Trên 2 tỷ đồng : Quỹ tăng trưởng KH&CN vương quốc – Thông báo tác dụng đấu thầu, thương thảo, ký hợp đồng thực thi : Tổchức chủ trì143. Chi khác : 3.1. Thương Mại Dịch Vụ thuê ngoài ( Phân tích, tìm hiểu khảo sát, đo đạc .. ) : – Hợp đồng thuê khoán, biên bản nghiệm thu sát hoạch mẫu sản phẩm hoặc tác dụng phântích, báo cáo giải trình hiệu quả đo đac, tìm hiểu khảo sát .., thanh lý hợp đồng. – UNC chuyển tiền, phiếu chi, giấy nộp thuế TNCN ( nếu có ) Đối với công tác làm việc tìm hiểu : Ngoài những chứng từ trên cần có phiếu tìm hiểu, bảng hỏi. Danh sách, thông tin người được tìm hiểu và số tiền đã nhận ( nếucó ) * 3.2. Đón chuyên viên quốc tế : – Quyết định đón chuyên viên vào thao tác của cấp có thẩm quyền ; – Dự toán, quyết toán chi đón đoàn vào, vé máy bay ( bản sao ), hộ chiếucủa chuyên viên ( bản sao trang chính và trang thị thực nhập cư ), hoá đơncho những ngân sách khác. 3.3. Công tác phí, Hội thảo, chi khác : – Công tác phí : + QĐ cử đi công tác làm việc ( nếu có ), giấy đi đường do Tổ chức chủ trìcấp. + Vé máy bay + boading Pass hoặc vé tàu, hoá đơn tiền phòng ( nếu không khoán ), hoá đơn thuê xe … – Hội thảo khoa học : Danh sách thành viên tham gia hội thảo chiến lược, họp ( có ký nhận tiền ), Biên bản cuộc họp, hoá đơn những khoản chikhác … – Chi khác ( Văn phòng phẩm, in ấn ) : hoá đơn tài chính164. Kinh phí tiết kiệm ngân sách và chi phí : Chứng từ quyết toán là báo cáo giải trình xác lập kinh phí tiết kiệm ngân sách và chi phí, cóchữ ký của kế toán trưởng, chủ nhiệm trách nhiệm ; chữ ký và đóngdấu của thủ trưởng tổ chức triển khai chủ trì. 17IV. Điều kiện và nguyên tắc Sử dụng kinhphí được giao khoán1. Cơ sở : – Thông tư liên tịch số 27/2015 / TTLT / BTC-BKHCN ngày 30/12/2015 Quyđịnh khoán chi thực thi trách nhiệm khoa học và công nghệ tiên tiến sử dụngngân sách nhà nước. Đơn ý kiến đề nghị được khoán chi đến loại sản phẩm ở đầu cuối của chủ nhiệm vàtổ chức chủ trì. – Dự toán kinh phí khoán chi đã được NAFOSTED phê duyệt ; – Quy chế ( thoả thuận ) tiêu tốn kinh phí của đề tài : chủ nhiệm đề tài vàthủ trưởng đơn vị chức năng thống nhất bằng văn bản2. Chủ nhiệm và đơn vị chức năng chủ trì được quyền quyết định hành động : – Chi mức cao hơn hoặc thấp hơn mức lao lý của Nhà nước tuỳ theonhu cầu, chất lượng và hiệu suất cao việc làm, đúng với trong thực tiễn phát sinh ; – Điều chỉnh dự toán giữa những nội dung chi theo nhu yếu của công việctrong khuôn khổ dự toán kinh phí khoán chi đã được phê duyệt. 18V. Quyết toán kinh phí1. Đề tài được quyết toán một lần sau khi được triển khai xong và những bên đã tiến hànhthanh lý hợp đồng. 2. Hàng năm, tổ chức triển khai chủ trì có nghĩa vụ và trách nhiệm tổng hợp, báo cáo giải trình Quỹ về Tổng kinhphí thực nhận và thực chi trong năm ( kèm theo báo cáo giải trình giữa kỳ ) 3. Việc Quyết toán đề tài được thực thi không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kếtthúc trách nhiệm theo quyết định hành động phê duyệt trách nhiệm và hợp đồng đã ký kết. 4. Căn cứ để xét duyệt quyết toán trách nhiệm theo phương pháp khoán chi đến sảnphẩm ở đầu cuối gồm : a ) Quyết định phê duyệt trách nhiệm ; b ) Hợp đồng nghiên cứu khoa học và tăng trưởng công nghệ tiên tiến ; c ) Biên bản họp Hội đồng nhìn nhận nghiệm thu sát hoạch trách nhiệm ; d ) Biên bản thanh lý họp đồng. 5. Căn cứ để xét duyệt quyết toán trách nhiệm triển khai theo phương pháp khoán chitừng phần gồm : Nội dung 4 nêu trên và Hồ sơ, chứng từ chi so với phần kinhphí không được khoán. 19VI. Xử lý tài chính khi kết thúc đề tài1. Đề tài hoàn thành xong, nghiệm thu sát hoạch “ đạt ” : Quyết toán 100 % kinh phí được duyệt2. Đề tài hoàn thành xong, nghiệm thu sát hoạch “ không đạt ” : a ) Kinh phí chưa sử dụng : Nộp trả toàn bộb ) Kinh phí đã sử dụng : – Trường hợp do nguyên do khách quan ( thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn thương tâm vàcác trường hợp khách quan khác do cơ quan có thẩm quyền phê duyệtnhiệm vụ xem xét quyết định hành động đơn cử ) : không phải hoàn trả kinh phí đã sửdụng. – Trường hợp do nguyên do chủ quan : Tổ chức chủ trì có trách nhiệmnộp hoàn trả ngân sách nhà nước tối thiểu 40 % tổng kinh phí ngân sáchnhà nước đã sử dụng đúng lao lý ( so với trách nhiệm thực thi phươngthức khoán chi đến loại sản phẩm ở đầu cuối ), tối thiểu 30 % tổng kinh phí ngânsách nhà nước đã sử dụng đúng pháp luật ( so với trách nhiệm thực hiệnphương thức khoán chi từng phần ). – Trường hợp do nguyên do chủ quan và không chứng tỏ được kinhphí đã sử dụng đúng lao lý : nộp20trả 100 % kinh phí đã sử dụng. Trân trọng cám ơn ! www.nafosted. vn21