Giáo án Địa lí địa phương – Tiết 31: Tỉnh Đồng Nai – Tài liệu text

Giáo án Địa lí địa phương – Tiết 31: Tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.91 KB, 3 trang )

(1)ÑÒA LÍ ÑÒA PHÖÔNG- TIEÁT 31 TỈNH ĐỒNG NAI A. Mục tiêu: – Vị trí, giới hạn của tỉnh Đồng Nai. – Đặc điểm tự nhiên của Đồng Nai. – Dân cư ở Đồng Nai. B. Đồ dùng dạy – học: – Tài liệu về địa lí Đồng Nai. – Bản đồ Đồng Nai, bản đồ Việt Nam. C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Giới thiệu bài: 1.Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn Mục tiêu: HS biết vị trí địa lí Tỉnh Đồng Nai trên bản đồ hành chính. Caùch tieán haønh: GV kiểm tra 1 số tài liệu HS sưu tầm được. – GV cho HS xem bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu HS đọc tài liệu và thaûo luaän nhoùm tổ: + Đồng Nai nằm ở vị trí nào? + Các phía đông, tây, nam, bắc của Đồng Nai giáp với các tỉnh nào? + Diện tích của tỉnh Đồng Nai là bao nhiêu? – Các nhóm trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. * GV keát luaän: Đồng Nai là tỉnh thuộc Miền Đông Nam Bộ có diện tích 5.894,73 km2, Dân số toàn tỉnh theo số liệu thống kê năm 2006 là 2.246.192 người, mật độ dân số: 381người/km2. Tỉnh có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: Thành phố Biên Hòa là trung tâm chính trị kinh tế văn hóa của tỉnh, thị xã Long Khánh và 9 huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Định Quán, Tân Phú. Là một tỉnh nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam Đồng Nai tiếp giáp với các vùng sau: · Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận; · Phía Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng; · Phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước; · Phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; · Phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh. 2.Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Đồng Nai Mục tiêu: HS biết đặc điểm tự nhiên của Đồng Nai. Cách tiến hành: GV cho HS quan sát bản đồ tỉnh Đồng Nai, đọc thông tin và thaûo luaän:. Lop4.com.

(2) + + + +. Địa hình của Đồng Nai có đặc điểm như thế nào? Núi nào ở Đồng Nai cao nhất ? Khí hậu ở đây thế nào? Nêu tên những con sông ở Đồng Nai ? Vì sao Đồng Nai có nhiều sông. suoái? – GV cho HS trình bày. Cả lớp nhận xét bổ sung. * GV keát luaän:Nhìn chung đất của Đồng Nai đều có địa hình tương đối bằng phẳng Trong đó: Đất phù sa, đất sét và đất cát có địa hình bằng phẳng, nhiều nơi trũng thấp ngập nước quanh năm. Đất đen, nâu, xám hầu hết có độ dốc < 8o, đất đỏ hầu hết < 15o Riêng đất tầng mỏng và đá bọt có độ dốc cao. - Tình hình sử dụng đất của tỉnh những năm qua có biến động ít nhiều, nhưng đến nay, Đồng Nai vẫn là tỉnh có quy mô đất nông nghiệp lớn nhất Đông Nam Bộ Nhìn chung đất của Đồng Nai đều có địa hình tương đối bằng phẳng Trong đó: Đất phù sa, đất sét và đất cát có địa hình bằng phẳng, nhiều nơi trũng thấp ngập nước quanh năm. Đất đen, nâu, xám hầu hết có độ dốc < 8o, đất đỏ hầu hết < 15o Riêng đất tầng mỏng và đá bọt có độ dốc cao. - Tình hình sử dụng đất của tỉnh những năm qua có biến động ít nhiều, nhưng đến nay, Đồng Nai vẫn là tỉnh có quy mô đất nông nghiệp lớn nhất Đông Nam Bộ - Đồng Nai nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, đất đai màu mỡ (phần lớn là đất đỏ bazan), có hai mùa tương phản nhau (mùa khô và mùa mưa). - Nhiệt độ cao quanh năm là điều kiện thích hợp cho phát triển cây trồng nhiệt đới, đặc biệt là các cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao. - Nhiệt độ bình quân năm 2006 là: 26,3oC chênh lệch nhiệt độ cao nhất giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất là 4,2oC. 3.Hoạt động 3: Dân cư ở Đồng Nai. Mục tiêu: Hs biết đặc điểm dân cư Đồng Nai. Cách tiến hành: GV cho hoạt động nhóm đôi: + Dân số của tỉnh Đồng Nai là bao nhiêu? + Ở Đồng Nai có bao nhiêu dân tộc? + Nhân dân Đồng Nai có truyền thống như thế nào? * GV keát luaän: Theo số liệu Thống kê 2006 ước Đồng Nai có 683.677 người sống ở thành thị hay là 31,4% cư dân sống taị các đô thị, cao hơn mức bình quân chung cả nước (23,5%), 1.535.223 người sống ở nông thôn. Dân số đô thị của tỉnh tăng nhanh với tốc độ bình quân 2,78% trong 5 năm gần đây. Số hộ nghèo năm 2006 của toàn tỉnh là 3.000 hộ = 0,876% ( năm 2004 là: 13.444 hộ = 2,89%). 4.Cuûng coá, daën doø. Lop4.com. (3) – GV nhaän xeùt tieát hoïc. – Dặn HS về tìm hiểu thêm về Đồng Nai. Ruùt kinh nghieäm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………….. ***. Lop4.com.

(4)