Thủ tục kinh doanh sản phẩm dịch vụ An Toàn Thông Tin Mạng

Thủ tục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
An toàn thông tin mạng – hạng mục mẫu sản phẩm an toàn thông tin mạng – giấy phép kinh doanh dịch vụ an toàn thông tin mạng – giấy phép kinh doanh mẫu sản phẩm an toàn thông tin mạng – giấy phép kinh doanh loại sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng – giấy phép nhập khẩu mẫu sản phẩm an toàn thông tin mạng – kinh doanh mẫu sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng – nhập khẩu loại sản phẩm an toàn thông tin mạng – mẫu sản phẩm an toàn thông tin mạng là gì

Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. ACC xin giới thiệu các điều kiện và Thủ tục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.

1. An toàn thông tin mạng là gì?

An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ thông tin, mạng lưới hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy nhập, sử dụng, bật mý, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm mục đích bảo vệ tính nguyên vẹn, tính bảo mật thông tin và tính khả dụng của thông tin .

Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng gồm kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng và kinh doanh dịch vụ an toàn thông tin mạng.

2. Sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là gì?

Điều 3 Nghị định 108 / năm nay / NĐ-CP của nhà nước có pháp luật như thế nào là mẫu sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng. Cụ thể :

Sản phẩm an toàn thông tin mạng bao gồm:

  • Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng là các thiết bị phần cứng, phần mềm có các chức năng cơ bản sau: Rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, Điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro an toàn thông tin;
  • Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng là các thiết bị phần cứng, phần mềm có các chức năng cơ bản sau: Giám sát, phân tích dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin;
  • Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập là các thiết bị phần cứng, phần mềm có chức năng cơ bản ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin.

Dịch vụ an toàn thông tin mạng bao gồm:

  • Dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng là dịch vụ giám sát, phân tích lưu lượng dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin;
  • Dịch vụ phòng ngừa, chống tấn công mạng là dịch vụ ngăn chặn các hành vi tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin thông qua việc giám sát, thu thập, phân tích các sự kiện đang xảy ra trên hệ thống thông tin;
  • Dịch vụ tư vấn an toàn thông tin mạng là dịch vụ hỗ trợ tư vấn, kiểm tra, đánh giá, triển khai, thiết kế, xây dựng các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin;
  • Dịch vụ ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng là dịch vụ xử lý, khắc phục kịp thời sự cố gây mất an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin;
  • Dịch vụ khôi phục dữ liệu là dịch vụ khôi phục dữ liệu trong hệ thống thông tin đã bị xóa hoặc hư hỏng;
  • Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng là dịch vụ rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro mất an toàn thông tin;
  • Dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự là dịch vụ hỗ trợ người sử dụng bảo đảm tính bí mật của thông tin, hệ thống thông tin mà không sử dụng hệ thống mật mã dân sự.

3. Thủ tục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do vậy, người kinh doanh phải được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng.

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh loại sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng

Điều kiện chung để cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng

Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia;
  • Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
  • Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin;
  • Có phương án kinh doanh phù hợp.

Ngoài ra so với những dịch vụ kiểm tra, nhìn nhận an toàn thông tin mạng ; dịch vụ bảo mật thông tin thông tin không sử dụng mật mã dân sự ; dịch vụ mật mã dân sự ; dịch vụ xác nhận chữ ký điện tử và trừ mẫu sản phẩm mật mã dân sự phải cung ứng thêm những điều kiện khác dưới đây .

Điều kiện đối với dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng

  • Các điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đã nêu trên.
  • Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Người đại diện theo pháp luật, đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
  • Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
  • Có phương án bảo mật thông tin khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ;
  • Đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin.

Điều kiện đối với dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự 

  • Các điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đã nêu trên
  • Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Người đại diện theo pháp luật, đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
  • Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
  • Có phương án bảo mật thông tin khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ;
  • Đội ngũ quản lý điều hành, kỹ thuật có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo mật thông tin.

4. Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng

Hồ sơ xin cấp phép: Doanh nghiệp cần chuẩn bị 05 (năm) bộ, bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trong đó nêu rõ loại hình sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng sẽ kinh doanh;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Bản thuyết minh hệ thống thiết bị kỹ thuật bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật;
  • Phương án kinh doanh gồm phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ;
  • Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật.

Nộp hồ sơ: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông.

Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với bộ, ngành có tương quan thẩm định và đánh giá và cấp Giấy phép kinh doanh loại sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng ; trường hợp phủ nhận cấp thì phải thông tin bằng văn bản và nêu rõ nguyên do .

Nhận kết quả: Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Trên đây là toàn bộ thông tin về an toàn thông tin mạng – danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng – giấy phép kinh doanh dịch vụ an toàn thông tin mạng – giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng – giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng – giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng – kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng – nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng – sản phẩm an toàn thông tin mạng là gì do ACC cung cấp.