Bảng lương công nhân quốc phòng năm 2022

Bên cạnh bảng lương của quân đội, công an, dưới đây, LuatVietnam xin gửi đến bảng lương của một nhóm đối tượng người tiêu dùng tương quan khác là công nhân quốc phòng từ năm 2022 .https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/12/04/bang-luong-cong-nhan-quoc-phong_0412160143.xlsx

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng được định nghĩa là:

Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Nước Ta có trình độ trình độ kỹ thuật, nhiệm vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức vụ nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ .

Trong đó gồm :

– Loại A:

  • Nhóm 1: Là vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học, những người sản xuất, sữa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, nghiên cứu viên ngành, nghề và chuyên đề;
  • Nhóm 2: Là vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng gồm những người sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề;

– Loại B: Là vị trí việc làm yêu cầu trình độ và kỹ năng nghề trung cấp, gồm: Kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề.

– Loại C: Là vị trí việc làm yêu cầu chứng chỉ và kỹ năng nghề sơ cấp, gồm người thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.

bang luong cong nhan quoc phong nam 2021
Ảnh chụp một phần Bảng lương công nhân quốc phòng năm 2021

Về việc xếp lương của nhóm đối tượng này, Điều 36 Luật trên quy định, tiền lương của công nhân quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.

Đồng thời, theo pháp luật tại Nghị định 204 / 2004 / NĐ-CP của nhà nước, lương của đối tượng người dùng này được tính theo công thức :

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

– Hệ số được pháp luật đơn cử tại Phụ lục phát hành kèm Nghị định 19/2017 / NĐ-CP ;
– Mức lương cơ sở năm 2021 vẫn vận dụng là 1,49 triệu đồng / tháng theo pháp luật tại Nghị định số 38 năm 2019 của nhà nước .
Dưới đây là bảng lương chi tiết cụ thể của nhóm đối tượng người dùng này năm 2021 được lao lý như sau :

* Do Bảng lương quá dài, bạn đọc vui lòng bấm Tải về để xem toàn bộ Bảng lương.

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/12/04/bang-luong-cong-nhan-quoc-phong_0412160143.xlsx

Trên đây là Bảng lương công nhân quốc phòng năm 2022. Ngoài ra, nếu còn thắc mắc, độc giả có thể liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ và giải đáp.

>> Bảng lương cán bộ, công chức 2022 (chính thức)