Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh – Cấu trúc, bài tập có đáp án

c ) Bài 3 : Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổib ) Bài 2 : Hoàn thành những câu so sánh sau bằng so sánh ngang bằnga ) Bài 1 : Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

5. Các lưu ý về so sánh hơn và so sánh nhất

Bạn muốn so sánh cái này lớn hơn cái kia hay muốn nói cái này là lớn nhất nhiều nhất nhưng không biết phải nói bằng tiếng Anh như thế nào? Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh – Công thức, bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

 các dạng câu so sánh trong tiếng AnhCác dạng câu so sánh trong tiếng Anh

1. Thế nào là câu so sánh?

Câu so sánh là một trong những ngữ pháp quan trọng và được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Nó được dùng để thể hiện sự so sánh thông thường hoặc dùng để nhấn mạnh ý nghĩa trong câu.

Ví dụ :

  • He is as intelligent as me (Anh ấy thông minh bằng tôi.)
  • He is the most intelligent of all (Anh ấy là người thông minh nhất trong số đó)

Dựa theo mục tiêu sử dụng mà tất cả chúng ta có những loại câu so sánh thường gặp nhất sau :

  • So sánh nhất: một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại.
  • So sánh ngang bằng: một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan.
  • So sánh hơn kém: so sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn.

2. Câu so sánh nhất trong tiếng Anh

a) Cấu trúc câu so sánh nhất

Dựa vào tính từ trong câu mà ta có 2 loại cấu trúc tương ứng với 2 loại tính từ :

Đối với tính từ ngắn:

S + tobe/V + the + adj/adv + est + Noun/ Pronoun

Đối với tính từ dài:

S + tobe/V  + the most + adj/adv + Noun/ Pronoun

Trong đó :

  • S là chủ ngữ
  • tobe là động từ tobe
  • V là động từ thường
  • adj là tính từ
  • adv là trạng từ
  • Noun là danh từ
  • Pronoun là đại từ

Ví dụ :

  • Son is the tallest in the house  (Sơn cao nhất trong nhà)
  • Yorn is the smartest in the class (Yorn thông minh nhất trong lớp)

Lưu ý :

  • Trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their…) thay cho mạo từ the.
  • Cấu trúc so sánh nhất dùng để so sánh từ ba đối tượng trở lên.
  • So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như) /much (nhiều) / quite (tương đối) by far / far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh.
  • Nếu muốn nhấn mạnh tính từ khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, có thể thêm very trước tính từ.
  • Most khi được dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh.

Ví dụ :

  • Elsu is my youngest son. (Elsu là đứa con trai nhỏ tuổi nhất của tôi.)
  • She is by far the best. (Cô ấy hơn mọi người rất nhiều.)
  • He is most honest. (Anh ấy rất thành thật)
  • The most boring thing about the English course is doing grammar exercises. (Điều nhàm chán nhất của khóa học tiếng Anh là làm các bài tập ngữ pháp.)
  • Our company implements the very latest agricultural techniques. (Công ty chúng tôi thực hiện các kỹ thuật nông nghiệp mới nhất.)

b) Cách dùng câu so sánh nhất

Câu so sánh nhất được dùng khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác, ví dụ như tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất.

Ví dụ :

  • He drives the most carelessly. (Anh ấy lái xe ẩu nhất.)
  • This is the most difficult problem in the book. (Đây là vấn đề khó nhất trong sách.)
  • Linh is the most intelligent students in my class. (Linh là học sinh thông minh nhất lớp tôi.)

3. Câu so sánh hơn trong tiếng Anh

a) Cấu trúc câu so sánh hơn

Dựa vào tính từ trong câu mà ta có 2 loại cấu trúc tương ứng với 2 loại tính từ :

Đối với tính từ ngắn:

S + tobe/V + adj/adv + er + than + Noun/ Pronoun

Đối với tính từ dài:

S + tobe/V  + more + adj/adv + than + Noun/ Pronoun

Ví dụ :

  • My mother drives more carefully than I do (Mẹ tôi lái xe cẩn thận hơn tôi)
  • Nam is taller than me. (Nam cao hơn tôi)

Lưu ý: Sau than có 2 trường hợp:

  • Có thể nói đầy đủ chủ ngữ và động từ
  • Nói tắt động từ

Ví dụ :

  • Toro is thinner than me (Toro gầy hơn tôi) – sau than là me
  • Hoặc Toro is thinner than I am – sau than là I am nhưng nghĩa của 2 câu là như nhau

b) Cách dùng câu so sánh hơn

Câu so sánh hơn được dùng khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, hay hơn, đẹp hơn.

Ví dụ :

  • Flash is prettier than me (Flash đẹp hơn tôi)
  • Your house is bigger than mine (Nhà của bạn lớn hơn của tôi)
  • This problem is more difficult than that one. (Vấn đề này khó hơn vấn đề kia.)

4. Câu so sánh bằng trong tiếng Anh

a) Cấu trúc câu so sánh bằng

Dựa vào mục tiêu tất cả chúng ta muốn so sánh mà có những cấu trúc sau :

Nếu so sánh bằng với tính từ và trạng từ:

S + tobe/V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/V) + O

Nếu so sánh bằng với danh từ:

S + tobe/V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Lưu ý :

  • Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as
  • Trong câu so sánh bằng với danh từ dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”.
  • Trái nghĩa với với the same as là different from.
  • Less … than = not as/ so … as

Ví dụ :

  • Your cat is not as/so pretty as mine. (Con mèo của bạn không đẹp bằng con mèo của tôi.)
  • How old are you? – I am the same age as Tom. (không dùng “the same like”)
  • This sofa is less comfortable than that one. (Chiếc sofa này không thoải mái bằng chiếc kia.)

b) Cách dùng câu so sánh bằng

Câu so sánh bằng được dùng khi chúng ta so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kia.

Ví dụ :

  • Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)
  • Her home is the same way as mine. (Nhà cô ấy ở cùng đường với tôi.)

5. Các lưu ý về so sánh hơn và so sánh nhất

Trong so sánh hơn và so sánh nhất, ta có những chú ý quan tâm sau :

Đối với tính từ ngắn:

Thêm er/ est Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc e Tall
Large
Taller
Larger
The tallest
The largest
Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm Big
Sad
Bigger
Sadder
The biggest
The saddest
Tính từ kết thúc bởi y Happy
Tidy
Happier
Tidier
The happiest
The tidiest

Cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn
Đối với những tính từ và trạng từ bất quy tắc :

Tính từ
Trạng từ
So sánh hơn So sánh nhất
good well better the best
bad badly worse the worst
far farther (nghĩa đen) / further (nghĩa bóng) the farthest / the furthest
much hay many more the most
little less the least
old older / elder the oldest / the eldest

Tính từ và trạng từ bất quy tắc

6. Các cấu trúc so sánh khác

Ngoài so sánh nhất, hơn, bằng thì trong trong tiếng Anh còn có những cấu trúc so sánh hay gặp sau :

a) So sánh bội số

Cấu trúc:

S + V + bội số (twice, three, times,…) + as + much/ many/ adj/ adv + as + noun

Ví dụ :

  • This book is twice as expensive as that one (Cuốn sách này đắt gấp đôi cuốn sách đó)
  • This jacket is two-thirds as expensive as that one. (Chiếc áo khoác này đắt bằng hai phần ba chiếc áo khoác kia.)
  • This encyclopedia costs twice as much as the other one. (Sách bách khoa đắt hơn gấp 2 lần so với các sách khác.)

b) So sánh kép (càng .. càng)

Nếu chỉ có 1 tính từ:

Cấu trúc đối với tính từ ngắn:

Adj/adv-er + and + adj/adv-er

Ví dụ :

  • It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)

Cấu trúc đối với tính từ dài:

More and more + adj/adv

Ví dụ :

  • The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)

Nếu có 2 tính từ:

Mẫu câu 1:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V.

Ví dụ :

  • The hotter it is, the more miserable I feel. (Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu).
  • The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu).

Mẫu câu 2:

The more + S + V + the + comparative + S + V.

Ví dụ :

  • The more you study, the smarter you will become. (Càng học, anh càng thông minh hơn).
  • The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn).

7. Bài tập các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.

câu so sánhBài tập các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

a) Bài 1: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

  1. He is (clever) ……………………. student in my group.
  2. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes.
  3. It’s (good) ……………………. holiday I’ve had.
  4. Well, the place looks (clean) …………………….now.
  5. The redshirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one.
  6. I’ll try to finish the job (quick).…………………….
  7. Being a firefighter is (dangerous) ……………………. than being a builder.
  8. Lan sings ( sweet ) ………………..than Hoa
  9. This is (exciting) ……………………. film I’ve ever seen.
  10. He runs ( fast )………………….of all.

Đáp án bài 1:

  1. the cleverest
  2. longer
  3. the best
  4. cleaner
  5. more expensive
  6. more quickly
  7. more dangerous
  8. more sweetly
  9. the most exciting
  10. the fastest

b) Bài 2: Hoàn thành các câu so sánh sau bằng so sánh ngang bằng

  1. Mary/ tall/ her brother.
    …………………………..
  2. A lemon/ not sweet/ an orange.
    …………………………..
  3. A donkey/ not big/ a horse.
    …………………………..
  4. This dress/ pretty/ that one.
    …………………………..
  5. the weather/ not cold/ yesterday.
    …………………………..

Đáp án bài 2:

  1. Mary is as tall as her brother.
  2. A lemon is not as sweet as an orange.
  3. A donkey is not as big as a horse.
  4. This dress is as pretty as that one.
  5. The weather is not as cold as yesterday.

c) Bài 3: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

  1. Her old house is bigger than her new one.
    => Her new house……………………………………………
  2. No one in my class is taller than Peter.
    => Peter……………………………………………….
  3. The black dress is more expensive than the white one.
    => The white dress……………………………………………
  4. According to me, English is easier than Maths.
    => According to me, Maths………………………………….
  5. No one in my group is more intelligent than Mary.
    => Mary……………………………………………………….
  6. No river in the world is longer than the Nile.
    => The Nile…………………………………………………..
  7. Mount Everest is the highest mountain in the world.
    => No mountain………………………………………………
  8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.
    => She is……………………………………………………..
  9. He works much. He feels tired.
    => The more…………………………………………………
  10. This computer works better than that one.
    => That computer……………………………………………..

Đáp án bài 3:

  1. Her new house isn’t so/ as big as her old one.
  2. Peter is the tallest in my class.
  3. The white dress isn’t so/ as expensive as the black one.
  4. According to me, Maths isn’t so/ as easy as English.
  5. Mary is the most intelligent in my group.
  6. The Nile is the longest river in the world.
  7. No mountain in the world is higher than Mount Everest.
  8. She is the prettiest girl I have ever met.
  9. The more he works, the more tired he feels.
  10. That computer doesn’t work so/ as well as that one.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh – Cấu trúc, bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Các dạng câu so sánh thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!