Trước ngày tháng năm dùng giới từ gì là chính xác trong tiếng Anh
Khi dạy trẻ học tiếng Anh, chắc hẳn ít nhiều bậc phụ huynh đã thắc mắc đứng trước ngày tháng năm dùng giới từ gì cho đúng. Mời bạn cùng Clever Junior giải đáp nhanh chóng thắc mắc này với bài viết dưới đây nhé!
Trước ngày tháng năm dùng giới từ gì?
Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh rất đa dạng. Chính vì vậy, nếu không nghiên cứu kỹ lưỡng, cha mẹ sẽ không biết trước ngày tháng năm dùng giới từ gì.
Trong tiếng Anh, người ta sử dụng những giới từ dưới đây để chỉ cụ thể thời điểm hoặc nói về khoảng thời gian: on, in, at, by, before, after, between, for, since, up to, til/until, within, during và một số loại khác.
Cách dùng giới từ chỉ thời gian và các ví dụ
Sau khi đã biết trước ngày tháng năm dùng giới từ gì, chúng ta chuyển qua cách dùng chi tiết giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh ngay sau đây!
Giới từ On
Nếu bạn đang thắc mắc trước thứ ngày, tháng, năm dùng giới từ gì thì câu trả lời là On. Giới từ On được sử dụng khi nói về các thứ trong tuần, ngày, tháng, năm, ngày kèm tháng hoặc để nói về các ngày cụ thể.
Ví dụ:
-
On Tuesday (vào thứ Ba).
-
On September 8th (vào ngày 8 tháng 9).
-
On Christmas Day (vào ngày lễ Giáng sinh).
Giới từ At
Giới từ At được sử dụng trước giờ cụ thể, trong một số dịp lễ, sự kiện; buổi và thời điểm trong ngày.
Ví dụ:
-
at 7 a.m (lúc 7 giờ sáng).
-
ad midnight (vào nửa đêm).
-
at Thanksgiving (vào ngày lễ Tạ Ơn).
-
Giới từ At cũng được dùng cố định như At present (bây giờ), At the moment (vào ngay lúc này),…
Giới từ In
Câu hỏi trước tháng và năm dùng giới từ gì cũng gây nhiều khó khăn với bé. Giới từ In sử dụng khi nói về khoảng thời gian, tháng và năm cụ thể; các buổi trong ngày; các mùa; thế kỷ hoặc khoảng thời gian rất dài.
Ví dụ:
-
In the afternoon, in the morning (vào buổi chiều, vào buổi sáng).
-
In 10 minutes (trong 10 phút).
-
In October 2020 (vào tháng 10 năm 2020).
-
In winter (vào mùa đông).
-
in 20th century (vào thế kỷ 20).
Giới từ By
Giới từ By dùng khi nói về một sự việc xảy ra trước thời gian nào đó được nói tới trong câu.
Ví dụ:
-
I will play soccer by 5 p.m. (Tôi sẽ chơi đá bóng trước 5 giờ chiều).
Giới từ Before
Giới từ Before có thể sử dung với ý nghĩa là trước, trước khi.
Ví dụ:
-
before we go (trước khi chúng ta đi).
-
before 2022 (trước năm 2022).
Giới từ After
Giới từ After được dùng với ý nghĩa là sau, sau khi.
Ví dụ:
-
after 2022 (sau năm 2022).
-
after lunch (sau bữa trưa).
Giới từ Between
Giới từ Between dùng để chỉ giữa khoảng thời gian nào đó.
Ví dụ:
-
between 5 a.m and 7 a.m (giữa lúc 5 giờ sáng và 7 giờ sáng).
Giới từ For
Giới từ For dùng để chỉ trong khoảng thời gian.
Ví dụ:
-
for 3 days (trong 3 ngày).
-
for a long time (trong một khoảng thời gian dài).
Giới từ Since
Giới từ Since có nghĩa là từ, từ khi và có thể đứng trước mệnh đề.
Ví dụ:
-
since 7 p.m (từ 7 giờ tối).
-
since I was a kid (từ khi tôi còn là một đứa bé).
Giới từ Up to
Giới từ Up to có nghĩa là đến, cho đến.
Ví dụ:
-
up to 3 days per week (cho đến 3 ngày 1 tuần).
-
up to next week (cho đến tuần sau).
Giới từ Till/Until
Giới từ Till/Until có ý nghĩa là đến, cho đến khi.
Ví dụ:
-
until 7 p.m (cho đến 7 giờ tối).
-
from 8 p.m till 10 p.m (từ 8 giờ tối đến 10 giờ tối).
Giới từ Within
Giới từ Within có nghĩa là trong khoảng thời gian.
Ví dụ:
-
within 2 days (trong khoảng, trong vòng 2 ngày).
Giới từ During
Giới từ During được dùng để nói trong suốt khoảng thời gian nào đó.
Ví dụ:
-
during autumn (trong suốt mùa thu).
-
during 2 months (trong suốt 2 tháng).
Bảng tổng quan cách sử dụng giới từ chỉ thời gian tiếng Anh
Để tổng kết lại những kiến thức trên, cha mẹ có thể theo dõi bảng tổng hợp dưới đây để giải đáp câu hỏi trước ngày tháng năm dùng giới từ gì nhé!
Giới từ
Cách sử dụng
Ví dụ mẫu
On
+ ngày
On Tuesday
+ ngày và tháng
On September 8th
+ tháng và ngày
On 5th of June
+ các dịp lễ
On Christmas
In
+ tháng
In July
+ năm
In 2019
+ mùa
In Spring
+ buổi trong ngày
In the evening
+ thập kỷ hoặc thiên niên kỷ
In 19th century
+ thành ngữ
In time
At
+ giờ
At 5 o’clock
+ một số buổi trong ngày
At midnight
+ kỳ nghỉ
At Easter
Cụm cố định
at present
By
Trước thời điểm nào đó
By 2 p.m
Before
Trước khi
Before 2 p.m
After
Sau khi
After 5 p.m
Between
Giữa hai thời điểm
Between Monday and Friday
For
Trong một khoảng thời gian
For 4 weeks
Since
Từ khi…
Since 2019
Up to
Cho đến khi…
Up to now
Till / Until
Đến, cho đến khi…
Till now, until 2023
Within
Trong khoảng thời gian
Within 3 months
During
Trong suốt thời gian
During 2 days
Nếu không nhớ rõ cần dùng giới từ gì phía trước ngày, tháng, năm cha mẹ có thể in ra bảng tổng hợp để cùng bé học tập tốt hơn.
Tổng kết: Với những thông tin trên, chúng tôi tin rằng cha mẹ không còn nhầm lẫn vấn đề trước ngày tháng năm dùng giới từ gì hay trước tháng, năm dùng giới từ gì. Clever Junior chúc bé có thể nhanh chóng hiểu và áp dụng kiến thức về giới từ chỉ thời gian trong thực tế nhé!
Tham khảo thêm: