Phân tích thiết kế hệ thống quản lý siêu thị điện máy

MỤC LỤC
PHIẾU CHẤM ĐIỂM 2
MỤC LỤC 3
LỜI CẢM ƠN 7
LỜI NÓI ĐẦU 8
CHƯƠNG I .NẮM BẮT YÊU CẦU 9
1.1. Mô tả bài toán 9
1.2 Hiện trạng quản lý cửa hàng 10
1.3 Quy trình quản lý 10
1.4 Nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại 11
1.5.Yêu cầu của cửa hàng trong tương lai 11
1.5.1.Quản lý nhân vên tại của hàng 13
1.5.2 Quản lý khách hàng 13
1.5.3.Quản lý hóa đơn( áp dụng cả mua online) 13
1.5.4.Quản lý kho hàng 14
1.5.5.Quản lý hệ thống 14
1.5.6.Quản lý các chương trình khuyến mại 15
1.5.7.Quản lý nhà cung cấp 15
1.5.8.Quản lý sản phẩm 15
1.6. Các Thuộc tính của hệ thống 15
Chương II : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 16
2.Sơ đồ Use Case 16
2.1.Sơ đồ use case tổng quát. 16
2.2.Mô tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể 16
2.2.1.Nhân viên 16
2.2.2.Quản Lí 18
2.2.3.Khách Hàng 19
2.2.4.Biểu đồ use case đăng nhập 20
2.2.4.Biểu đồ use case chức năng lập hóa đơn 20
2.2.5.Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp 21
2.3.Biểu đồ hoạt động 21
2.3.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập . 22
2.3.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất 22
2.3.3.Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng 23
2.3.4.Biểu đồ hoat động quản lý nhân viên 24
2.3.5.Hoạt động Quản lý sản phẩm 26
2.3.6.Hoạt động Quản lý hóa đơn 26
2.3.7.Quản lý nhà cung cấp 27
2.3.8.Quản lý khuyến mại 28
2.3.9.Lập báo cáo 29
2.3.10. Thông tin sản phẩm 31
2.3.11.Quản lý thanh toán 31
2.4.Biểu đồ tuần tự( Sequence Diagrams) 32
2.4.1.Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập 33
2.4.2.Biểu đồ tuần tự lập hóa đơn 34
2.4.3.Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý khách hàng 34
2.4.4.Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý nhân viên 35
2.4.5.Biểu đồ chức năng thống kê bán hàng 35
2.4.6. Biểu đồ tuần tự quản lý nhà cung cấp 36
2.4.7.Biểu đồ quản lý khuyến mại 37
2.4.8.Biểu đồ tuần tự lập báo cáo 37
2.4.9.Biểu đồ tuần tự thanh toán 38
2.5.Biểu đồ cộng tác 38
2.5.1Biểu đồ cộng tác lập hóa đơn 39
2.5.2.Biểu đồ cộng tác quản lý khách hàng 39
2.5.3.Biểu đồ cộng tác quản lý thống kê 40
2.5.4.Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên 40
2.5.5.Biểu đồ cộng tác quản lý hóa đơn 41
2.5.6.Biểu đồ công tác quản lý khuyến mại 41
2.5.7.Biểu đồ cộng tác quản lý nhà cung cấp 42
2.5.8.Biểu đồ cộng tác lập báo cáo 42
2.5.9.Biểu đồ cộng tác thanh toán 43
2.6.Biểu đồ lớp cơ sở 43
Sơ đồ lớp tổng quát 43
2.6.1.Sơ đồ lớp của use case Quản lý đăng nhập 45
2.6.2.Sơ đồ lớp của use case Lập báo cáo 45
2.6.3.Sơ đồ lớp use case Quản lý hóa đơn 46
2.6.4.Sơ đồ lớp của use case Khuyến mại 46
2.6.5.Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhân viên 47
2.6.6.Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhà cung cấp 47
2.6.7.Sơ đồ lớp của use case Quản lý Khách hàng 48
2.6.8.Sơ đồ lớp của use case Quản lý sản phẩm 48
2.6.9. Sơ đồ lớp của use case kho 49
2.7.1.Biểu đồ trạng thái nhân viên 49
2.7.2.Biểu đồ trạng thái khách hàng 50
2.7.3.Biểu đồ trạng thái sản phẩm 50
2.7.4. Biểu đồ trạng thái nhà cung cấp 51
2.7.5.Biểu đồ trạng thái báo cáo 51
2.7.6.Biểu đồ trạng thái hóa đơn 51
2.7.7.Biểu đồ trạng thái khuyến mại 52
2.8.Mã trình 52
2.8.1.Mã trình nhà cung cấp 52
2.8.2.Mã trình nhà báo cáo 52
2.8.3.Mã trình sản phẩm 53
2.8.4.Mã trình khách hàng 53
2.8.5.Mã trình khuyến mại 54
2.8.6.Mã trình hóa đơn 54
2.8.7.Mã trình quản lý nhân viên 55
2.8.8. Mã trình quản lý siêu thị điện máy 56
2.8.9. Mã trình quản lý kho 57
2.9.Biểu đồ thành phần 58
2.10.Biểu đồ Triển khai 58
2.11.Giao diện 59
2.11.1.Giao diện đăng nhập 59
2.11.2.Giao diện quản lý nhân viên 59
2.11.3.Giao diện quản lý 60
2.10.4.Giao diện quản lý nhà cung cấp 60
2.11.5.Giao diện quản lý khách hàng 60
2.11.6.Giao diện quản lý báo cáo thống kê 61
2.11.7.Giao diện lập hóa đơn 61
2.11.8.Giao diện quản lý kho hàng 62
2.11.9.Giao diện thanh toán 62

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khi chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao thì con người ngày càng đòi hỏi nhiều hơn về các nhu cầu khác cho bản thân một trong số đó là nhu cầu về công nghệ thiết bị hiện đại là phục vụ mọi mặt trong cuôc sống của con người. Vì thế hiện nay đã có rất nhiều cơ sở bán và cung cấp các thiết bị điện máy phục vụ cho nhu cầu mọi người. Nhưng việc gia tăng quá nhiều cửa hàng hay các chuỗi cửa hàng lớn phục vụ nhu cầu mua sắm như vậy mà như ta đã biết ngày nay công nghệ đang trở nên rất hiện đại vì thế mà có đa dạng mẫu mã thiết bị điện máy phục vụ nhiều nhu cầu, công việc khác nhau vì thế việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn và những cách quản lý thủ công hiện đang không phải là giải pháp tối ưu nhất.

Với sự phát triển của công nghệ thông tin luôn cố gắng đáp ứng các yêu cầu của con người. Việc đưa công nghệ thông tin áp dụng vào quản lý đã và đang được đưa vào thực hiện để thể hiện tốc độ và độ chính xác.

Với việc tạo ra hệ thống : ” Quản lý siêu thị điện máy ” em muốn tạo ra một hệ thống giúp các chủ của hàng có thể dễ dàng quản lý cửa hàng, chuỗi cửa hàng của mình một cách đơn giản, tối ưu và hiệu quả nhất. Với các chức năng được xây dựng trên nhu cầu thực tế mà chủ cửa hàng đang cần để xử lý công việc của mình.
CHƯƠNG I .NẮM BẮT YÊU CẦU
1.1. Mô tả bài toán
Tại một chuỗi siêu thị điên máy lớn nổi tiếng có nhiều cơ sở khác nhau tại nhiều khu vực khác nhau thu hút một số lượng khách hàng lớn tới mua sắm phục vụ nhu cầu về các sản phẩm điện máy hiện đại .
Thông tin tất cả các sản phẩm , nhân viên, khách hàng, kho hàng, tiền lương, thiết bị phần cứng tại cửa hàng, được quản lý chặt chẽ từ tên quần sản phẩm, thương hiệu , nhà may, số lượng, công dụng, chức năng, mẫu mã, kiểu dáng chất liệu, màu sắc, bảng giá , tình trạng tồn kho ,thẻ tích điểm ….Tất cả các thông tin này sẽ dược nhập vào cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý rồi từ đó có thể tạo các nhóm sản phẩm theo yêu cầu đặt ra. Các nhóm sản phẩm, thiết bị, máy móc đó phải được thống kê cụ thể chi tiết tùy theo yêu cầu của siêu thị.
Nhân viên bán hàng có thông tin của các loại mặt hàng kinh doanh khi khách hàng có nhu cầu cần mua để từ đó tạo ra danh sách và hóa đơn các sản phẩm sẽ được bán để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Khách hàng có 2 cách mua hàng của cửa hàng, thứ nhất là mua online tại website liên kết với phần mềm của cửa hàng thứ hai là tới siêu thị chọn mua trực tiếp , căn cứ vào đó để tiến hành xét nhu cầu mặt hàng mà khách hàng muốn mua. Cửa hàng sẽ kiểm tra kho tại cửa hàng xem số lượng và mặt hàng tồn kho có đáp ứng đủ cho khách hàng hay không? Từ đó sẽ đưa ra những giải pháp để cung cấp đầy đủ cho khách hàng.. Khi đã đáp ứng đầy đủ số lượng mặt hàng, khách hàng tới quầy thu ngân thanh toán thì nhân viên thu ngân tiến hành tạo hóa đơn và in danh sách mặt hàng có số lượng và giá tiền của từng loại sản phẩm đồng thời kiểm tra một lần cuối tất cả thông tin về sản phẩm đã bán trước khi giao tới tay khách hàng.
Sau khi hoàn tất công việc kiểm tra check thông tin hóa đơn tiến hành giao sản phẩm cho khách hàng.
Khi nhập số lượng sản phẩm lớn cần quản lý sẽ tiến hành đưa về nhập kho của cửa hàng để dễ dàng quản lý và thống kê báo cáo khi chủ cửa hàng yêu cầu.

Mỗi thời điểm trong năm cửa hàng có thể đưa ra những chương trình khuyến mại cụ thể cho cửa hàng của mình để thu hút khách hàng.

1.2 Hiện trạng quản lý cửa hàng
Mô tả : Hiện nay các cửa hàng điện máy đang cung cấp rất nhiều mặt hàng sản phẩm trang thiết bị công nghệ, máy móc khác nhau phục vụ đời sống hiện đại của con người,cùng với việc ngày càng nhiều đối tượng khách hàng khác nhau cùng với công việc quản lý về nhiều hoạt động khác nhau trong cửa hàng vì vậy công việc quản lý hệ thống của các cửa hàng gặp rất nhiều khó khăn.
1.3 Quy trình quản lý
– Thời gian làm việc : 7h30-22h mọi ngày trong tuần.
-Siêu thị điện máy PN
Hiện tại siêu thị điện máy đang có 24 nhân viên chia làm 3 ca:
-Ca sáng(Từ 7h30h-11h30h)
-Ca chiều(Từ 11h30-17h)
-Ca tối(Từ 17h-22h)
– Mỗi ca gồm 8 nhân viên túc trực gồm: 2 nhân viên thu ngân, 3 nhân viên tư vấn, 1 nhân viên kho, 2 nhân viên set up.
– Của hàng nhập thông tin các loại máy móc thiết bị hiện đại có mặt trong của hàng của mình như : Tivi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, quạt máy, điện thoại thông minh, laptop, ….
– Khi có khách hàng đến mua hàng, dựa vào nhu cầu của khách hàng sẽ biết được cần đưa ra những sự lựa chọn và tư vấn phù hợp cho từng đối tượng khách hàng, từ đó sẽ có sự sắp xếp cụ thể.
– Khi xác định được nhu cầu của khách hàng sẽ tiến hành xuất hóa đơn có thông tin mua và bán cụ thể với từng loại mặt hàng, thực hiện quản lý và in hóa đơn tự động sẽ giúp giải phóng công việc viết hóa đơn bằng tay chậm và dễ sai sót đồng thời sẽ lưu trữ hóa đơn trên hệ thống tránh việc thất lạc hóa đơn.
– Sau đó sản phẩm được khách hàng mua sẽ được giao tới tay cho khách hàng.
1.4 Nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại
– Hầu hết quan lý bằng phương pháp thủ công bán tự động.
– Chủ siêu thị khó khăn trong quản lý số lượng hàng hóa và hóa đơn, khi kinh doanh số lượng lớn gặp khó khăn trong quá trình tạo hóa đơn và quản lý số lượng hàng hóa tại các cửa hàng.
– Khó khăn trong quản lý nhân viên tại của hàng, quản lý khách hàng, quản lý các đơn hàng.
– Việc quản lý kho hàng không được triệt để.
– Không có các liên kết tương thích với hệ thống thông báo và giám sát cửa hàng.
1.5.Yêu cầu của cửa hàng trong tương lai
+Có một hệ thống quản lý giúp cho công việc tại cửa hàng được thuận tiện hơn.
+Các chức năng quản lý chính của siêu thị
– Quản lý khách hàng:có quyền truy cập
– Quản lý nhân viên:
– Quản lý nhà cung cấp:
– Quản lý sản phẩm:
– Quản lý khuyến mại:
– Quản lý hóa đơn:
– Lập báo cáo, thống kê.
– Đăng nhập:
– Đăng xuất:
– Thanh toán:
– Quản lý kho hàng
* Nhân viên bán hàng
– Đăng nhập
– Lập hóa đơn
– Quầy giao dịch.
* Quản lý
– Quản lý khách hàng
– Quản lý sản phẩm.
– Nhập hàng.
– Xuất hàng.
– Nhà cung cấp.
+Yêu cầu lập báo cáo
– Báo cáo doanh thu theo tháng
– Báo cáo tồn kho theo tháng
* Nhân viên kho
– Tạo phiếu nhập
– Tạo phiếu xuất
– Kiểm kê hàng hóa
+Yêu cầu thống kê
– Thống kê danh sách các mặt hàng
– Thống kê các quầy hàng trong siêu thị
– Thống kê danh sách nhân viên
– Thống kê danh sách khách hàng
– Thống kê danh sách nhà cung cấp
– Phiếu hóa đơn
– Phiếu nhập hàng
– Phiếu xuất hàng.
+Yêu cầu tra cứu
– Tra cứu thông tin khách hàng.
– Tra cứu thông tin nhân viên.
– Tra cứu thông tin mặt hàng.
– Tra cứu thông tin nhà cung cấp.
Kết luận
I.Đánh giá chung
 Ưu điểm:
 Chương trình có giao diện thân thiện, thuận lợi cho người sử dụng
 Chức năng chỉnh sửa, tìm kiếm… được thực hiện nhanh chóng và thuận tiện
 Phù hợp với các ứng dụng triển khai trên diện rộng
 Dễ dàng sử dụng và quản lý
 Nhược điểm:
 Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng còn hạn chế nên một số vấn đề vẫn chỉ còn trên ý tưởng, chưa được thực thi
 Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao, chức năng còn ít
 Chưa giải quyết chọn vẹn các vấn đề nảy sinh trong quá trình sửa lý
 Giao diện tuy thân thiện nhưng tính thẩm mĩ chưa cao
II.Kết luận
Tóm lại hệ thống quản lý siêu thị điện máy là hệ thống rất hữu ích, nó giúp cho việc quản lý của các siêu thị điện máy được dễ dàng nhanh chóng và thuận tiện hơn rất nhiều.Với mục đích muốn giúp đỡ phần nào đó cho các siêu thị lớn nhỏ hiện tại nên em đã xây dựng hệ thống này mong rằng nó sẽ được ứng dụng nhiều.
Tài Liệu Tham Khảo

Link Download bản DOC

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.

Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết NốiMỤC LỤCPHIẾU CHẤM ĐIỂM 2MỤC LỤC 3LỜI CẢM ƠN 7LỜI NÓI ĐẦU 8CHƯƠNG I .NẮM BẮT YÊU CẦU 91.1. Mô tả bài toán 91.2 Hiện trạng quản lý cửa hàng 101.3 Quy trình quản lý 101.4 Nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại 111.5.Yêu cầu của cửa hàng trong tương lai 111.5.1.Quản lý nhân vên tại của hàng 131.5.2 Quản lý khách hàng 131.5.3.Quản lý hóa đơn( áp dụng cả mua online) 131.5.4.Quản lý kho hàng 141.5.5.Quản lý hệ thống 141.5.6.Quản lý các chương trình khuyến mại 151.5.7.Quản lý nhà cung cấp 151.5.8.Quản lý sản phẩm 151.6. Các Thuộc tính của hệ thống 15Chương II : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 162.Sơ đồ Use Case 162.1.Sơ đồ use case tổng quát. 162.2.Mô tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể 162.2.1.Nhân viên 162.2.2.Quản Lí 182.2.3.Khách Hàng 192.2.4.Biểu đồ use case đăng nhập 202.2.4.Biểu đồ use case chức năng lập hóa đơn 202.2.5.Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp 212.3.Biểu đồ hoạt động 212.3.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập . 222.3.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất 222.3.3.Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng 232.3.4.Biểu đồ hoat động quản lý nhân viên 242.3.5.Hoạt động Quản lý sản phẩm 262.3.6.Hoạt động Quản lý hóa đơn 262.3.7.Quản lý nhà cung cấp 272.3.8.Quản lý khuyến mại 282.3.9.Lập báo cáo 292.3.10. Thông tin sản phẩm 312.3.11.Quản lý thanh toán 312.4.Biểu đồ tuần tự( Sequence Diagrams) 322.4.1.Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập 332.4.2.Biểu đồ tuần tự lập hóa đơn 342.4.3.Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý khách hàng 342.4.4.Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý nhân viên 352.4.5.Biểu đồ chức năng thống kê bán hàng 352.4.6. Biểu đồ tuần tự quản lý nhà cung cấp 362.4.7.Biểu đồ quản lý khuyến mại 372.4.8.Biểu đồ tuần tự lập báo cáo 372.4.9.Biểu đồ tuần tự thanh toán 382.5.Biểu đồ cộng tác 382.5.1Biểu đồ cộng tác lập hóa đơn 392.5.2.Biểu đồ cộng tác quản lý khách hàng 392.5.3.Biểu đồ cộng tác quản lý thống kê 402.5.4.Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên 402.5.5.Biểu đồ cộng tác quản lý hóa đơn 412.5.6.Biểu đồ công tác quản lý khuyến mại 412.5.7.Biểu đồ cộng tác quản lý nhà cung cấp 422.5.8.Biểu đồ cộng tác lập báo cáo 422.5.9.Biểu đồ cộng tác thanh toán 432.6.Biểu đồ lớp cơ sở 43Sơ đồ lớp tổng quát 432.6.1.Sơ đồ lớp của use case Quản lý đăng nhập 452.6.2.Sơ đồ lớp của use case Lập báo cáo 452.6.3.Sơ đồ lớp use case Quản lý hóa đơn 462.6.4.Sơ đồ lớp của use case Khuyến mại 462.6.5.Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhân viên 472.6.6.Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhà cung cấp 472.6.7.Sơ đồ lớp của use case Quản lý Khách hàng 482.6.8.Sơ đồ lớp của use case Quản lý sản phẩm 482.6.9. Sơ đồ lớp của use case kho 492.7.1.Biểu đồ trạng thái nhân viên 492.7.2.Biểu đồ trạng thái khách hàng 502.7.3.Biểu đồ trạng thái sản phẩm 502.7.4. Biểu đồ trạng thái nhà cung cấp 512.7.5.Biểu đồ trạng thái báo cáo 512.7.6.Biểu đồ trạng thái hóa đơn 512.7.7.Biểu đồ trạng thái khuyến mại 522.8.Mã trình 522.8.1.Mã trình nhà cung cấp 522.8.2.Mã trình nhà báo cáo 522.8.3.Mã trình sản phẩm 532.8.4.Mã trình khách hàng 532.8.5.Mã trình khuyến mại 542.8.6.Mã trình hóa đơn 542.8.7.Mã trình quản lý nhân viên 552.8.8. Mã trình quản lý siêu thị điện máy 562.8.9. Mã trình quản lý kho 572.9.Biểu đồ thành phần 582.10.Biểu đồ Triển khai 582.11.Giao diện 592.11.1.Giao diện đăng nhập 592.11.2.Giao diện quản lý nhân viên 592.11.3.Giao diện quản lý 602.10.4.Giao diện quản lý nhà cung cấp 602.11.5.Giao diện quản lý khách hàng 602.11.6.Giao diện quản lý báo cáo thống kê 612.11.7.Giao diện lập hóa đơn 612.11.8.Giao diện quản lý kho hàng 622.11.9.Giao diện thanh toán 62LỜI NÓI ĐẦUNgày nay khi chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao thì con người ngày càng đòi hỏi nhiều hơn về các nhu cầu khác cho bản thân một trong số đó là nhu cầu về công nghệ thiết bị hiện đại là phục vụ mọi mặt trong cuôc sống của con người. Vì thế hiện nay đã có rất nhiều cơ sở bán và cung cấp các thiết bị điện máy phục vụ cho nhu cầu mọi người. Nhưng việc gia tăng quá nhiều cửa hàng hay các chuỗi cửa hàng lớn phục vụ nhu cầu mua sắm như vậy mà như ta đã biết ngày nay công nghệ đang trở nên rất hiện đại vì thế mà có đa dạng mẫu mã thiết bị điện máy phục vụ nhiều nhu cầu, công việc khác nhau vì thế việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn và những cách quản lý thủ công hiện đang không phải là giải pháp tối ưu nhất.Với sự phát triển của công nghệ thông tin luôn cố gắng đáp ứng các yêu cầu của con người. Việc đưa công nghệ thông tin áp dụng vào quản lý đã và đang được đưa vào thực hiện để thể hiện tốc độ và độ chính xác.Với việc tạo ra hệ thống : ” Quản lý siêu thị điện máy ” em muốn tạo ra một hệ thống giúp các chủ của hàng có thể dễ dàng quản lý cửa hàng, chuỗi cửa hàng của mình một cách đơn giản, tối ưu và hiệu quả nhất. Với các chức năng được xây dựng trên nhu cầu thực tế mà chủ cửa hàng đang cần để xử lý công việc của mình.CHƯƠNG I .NẮM BẮT YÊU CẦU1.1. Mô tả bài toánTại một chuỗi siêu thị điên máy lớn nổi tiếng có nhiều cơ sở khác nhau tại nhiều khu vực khác nhau thu hút một số lượng khách hàng lớn tới mua sắm phục vụ nhu cầu về các sản phẩm điện máy hiện đại .Thông tin tất cả các sản phẩm , nhân viên, khách hàng, kho hàng, tiền lương, thiết bị phần cứng tại cửa hàng, được quản lý chặt chẽ từ tên quần sản phẩm, thương hiệu , nhà may, số lượng, công dụng, chức năng, mẫu mã, kiểu dáng chất liệu, màu sắc, bảng giá , tình trạng tồn kho ,thẻ tích điểm ….Tất cả các thông tin này sẽ dược nhập vào cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý rồi từ đó có thể tạo các nhóm sản phẩm theo yêu cầu đặt ra. Các nhóm sản phẩm, thiết bị, máy móc đó phải được thống kê cụ thể chi tiết tùy theo yêu cầu của siêu thị.Nhân viên bán hàng có thông tin của các loại mặt hàng kinh doanh khi khách hàng có nhu cầu cần mua để từ đó tạo ra danh sách và hóa đơn các sản phẩm sẽ được bán để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Khách hàng có 2 cách mua hàng của cửa hàng, thứ nhất là mua online tại website liên kết với phần mềm của cửa hàng thứ hai là tới siêu thị chọn mua trực tiếp , căn cứ vào đó để tiến hành xét nhu cầu mặt hàng mà khách hàng muốn mua. Cửa hàng sẽ kiểm tra kho tại cửa hàng xem số lượng và mặt hàng tồn kho có đáp ứng đủ cho khách hàng hay không? Từ đó sẽ đưa ra những giải pháp để cung cấp đầy đủ cho khách hàng.. Khi đã đáp ứng đầy đủ số lượng mặt hàng, khách hàng tới quầy thu ngân thanh toán thì nhân viên thu ngân tiến hành tạo hóa đơn và in danh sách mặt hàng có số lượng và giá tiền của từng loại sản phẩm đồng thời kiểm tra một lần cuối tất cả thông tin về sản phẩm đã bán trước khi giao tới tay khách hàng.Sau khi hoàn tất công việc kiểm tra check thông tin hóa đơn tiến hành giao sản phẩm cho khách hàng.Khi nhập số lượng sản phẩm lớn cần quản lý sẽ tiến hành đưa về nhập kho của cửa hàng để dễ dàng quản lý và thống kê báo cáo khi chủ cửa hàng yêu cầu.Mỗi thời điểm trong năm cửa hàng có thể đưa ra những chương trình khuyến mại cụ thể cho cửa hàng của mình để thu hút khách hàng.1.2 Hiện trạng quản lý cửa hàngMô tả : Hiện nay các cửa hàng điện máy đang cung cấp rất nhiều mặt hàng sản phẩm trang thiết bị công nghệ, máy móc khác nhau phục vụ đời sống hiện đại của con người,cùng với việc ngày càng nhiều đối tượng khách hàng khác nhau cùng với công việc quản lý về nhiều hoạt động khác nhau trong cửa hàng vì vậy công việc quản lý hệ thống của các cửa hàng gặp rất nhiều khó khăn.1.3 Quy trình quản lý- Thời gian làm việc : 7h30-22h mọi ngày trong tuần.-Siêu thị điện máy PNHiện tại siêu thị điện máy đang có 24 nhân viên chia làm 3 ca:-Ca sáng(Từ 7h30h-11h30h)-Ca chiều(Từ 11h30-17h)-Ca tối(Từ 17h-22h)- Mỗi ca gồm 8 nhân viên túc trực gồm: 2 nhân viên thu ngân, 3 nhân viên tư vấn, 1 nhân viên kho, 2 nhân viên set up.- Của hàng nhập thông tin các loại máy móc thiết bị hiện đại có mặt trong của hàng của mình như : Tivi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, quạt máy, điện thoại thông minh, laptop, ….- Khi có khách hàng đến mua hàng, dựa vào nhu cầu của khách hàng sẽ biết được cần đưa ra những sự lựa chọn và tư vấn phù hợp cho từng đối tượng khách hàng, từ đó sẽ có sự sắp xếp cụ thể.- Khi xác định được nhu cầu của khách hàng sẽ tiến hành xuất hóa đơn có thông tin mua và bán cụ thể với từng loại mặt hàng, thực hiện quản lý và in hóa đơn tự động sẽ giúp giải phóng công việc viết hóa đơn bằng tay chậm và dễ sai sót đồng thời sẽ lưu trữ hóa đơn trên hệ thống tránh việc thất lạc hóa đơn.- Sau đó sản phẩm được khách hàng mua sẽ được giao tới tay cho khách hàng.1.4 Nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại- Hầu hết quan lý bằng phương pháp thủ công bán tự động.- Chủ siêu thị khó khăn trong quản lý số lượng hàng hóa và hóa đơn, khi kinh doanh số lượng lớn gặp khó khăn trong quá trình tạo hóa đơn và quản lý số lượng hàng hóa tại các cửa hàng.- Khó khăn trong quản lý nhân viên tại của hàng, quản lý khách hàng, quản lý các đơn hàng.- Việc quản lý kho hàng không được triệt để.- Không có các liên kết tương thích với hệ thống thông báo và giám sát cửa hàng.1.5.Yêu cầu của cửa hàng trong tương lai+Có một hệ thống quản lý giúp cho công việc tại cửa hàng được thuận tiện hơn.+Các chức năng quản lý chính của siêu thị- Quản lý khách hàng:có quyền truy cập- Quản lý nhân viên:- Quản lý nhà cung cấp:- Quản lý sản phẩm:- Quản lý khuyến mại:- Quản lý hóa đơn:- Lập báo cáo, thống kê.- Đăng nhập:- Đăng xuất:- Thanh toán:- Quản lý kho hàng* Nhân viên bán hàng- Đăng nhập- Lập hóa đơn- Quầy giao dịch.* Quản lý- Quản lý khách hàng- Quản lý sản phẩm.- Nhập hàng.- Xuất hàng.- Nhà cung cấp.+Yêu cầu lập báo cáo- Báo cáo doanh thu theo tháng- Báo cáo tồn kho theo tháng* Nhân viên kho- Tạo phiếu nhập- Tạo phiếu xuất- Kiểm kê hàng hóa+Yêu cầu thống kê- Thống kê danh sách các mặt hàng- Thống kê các quầy hàng trong siêu thị- Thống kê danh sách nhân viên- Thống kê danh sách khách hàng- Thống kê danh sách nhà cung cấp- Phiếu hóa đơn- Phiếu nhập hàng- Phiếu xuất hàng.+Yêu cầu tra cứu- Tra cứu thông tin khách hàng.- Tra cứu thông tin nhân viên.- Tra cứu thông tin mặt hàng.- Tra cứu thông tin nhà cung cấp.Kết luậnI.Đánh giá chung Ưu điểm: Chương trình có giao diện thân thiện, thuận lợi cho người sử dụng Chức năng chỉnh sửa, tìm kiếm… được thực hiện nhanh chóng và thuận tiện Phù hợp với các ứng dụng triển khai trên diện rộng Dễ dàng sử dụng và quản lý Nhược điểm: Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng còn hạn chế nên một số vấn đề vẫn chỉ còn trên ý tưởng, chưa được thực thi Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao, chức năng còn ít Chưa giải quyết chọn vẹn các vấn đề nảy sinh trong quá trình sửa lý Giao diện tuy thân thiện nhưng tính thẩm mĩ chưa caoII.Kết luậnTóm lại hệ thống quản lý siêu thị điện máy là hệ thống rất hữu ích, nó giúp cho việc quản lý của các siêu thị điện máy được dễ dàng nhanh chóng và thuận tiện hơn rất nhiều.Với mục đích muốn giúp đỡ phần nào đó cho các siêu thị lớn nhỏ hiện tại nên em đã xây dựng hệ thống này mong rằng nó sẽ được ứng dụng nhiều.Tài Liệu Tham Khảo