Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng trường mầm non Việt Úc
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN………………………………………. 3
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư…………………………………………………………………………………………… 3
I.2. Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư……………………………………………………………………. 4
I.3. Mô tả sơ bộ dự án……………………………………………………………………………………………….. 4
I.4. Hình thức đầu tư:………………………………………………………………………………………………… 4
I.5. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:………………………………………………………………………….. 5
I.6. Cơ sở pháp lý triển khai dự án…………………………………………………………………………….. 5
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ………………………………………………… 8
II.1. Sự cần thiết phải đầu tư………………………………………………………………………………………. 8
II.2. Mục tiêu đầu tư Trường mầm non Việt Úc…………………………………………………………… 8
II.3. Hình thức đầu tư:……………………………………………………………………………………………….. 9
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG………………………………………………… 10
III.1. Tổng quan về giáo dục mầm non tại thành phố Buôn Ma Thuột…………………………. 10
III.2. Tổng quan về thành phố Buôn Ma Thuột…………………………………………………………… 11
3.2.1 Vị trí địa lý………………………………………………………………………………………………………… 11
3.2.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2015……………………………………………………… 12
3.2.3 Hành chính:………………………………………………………………………………………………………. 13
III.3. Phân tích thị trường………………………………………………………………………………………….. 13
3.3.1 Thị trường Buôn Ma Thuột………………………………………………………………………………. 13
III.4. Định vị thị trường và chiến lược kinh doanh………………………………………………………. 17
CHƯƠNG IV: MÔ TẢ VỀ TRƯỜNG MẦM NON VIỆT ÚC……………………………….. 19
IV.1. Giới thiệu về trường mầm non Việt Úc……………………………………………………………….. 19
IV.2. SẢN PHẨM DỊCH VỤ:…………………………………………………………………………………….. 20
CHƯƠNG V: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG…………………………………………….. 21
V.1. Mô tả địa điểm đầu tư xây dựng………………………………………………………………………… 21
V.2. Phân tích địa điểm đầu tư:…………………………………………………………………………………. 22
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT & QUI MÔ ĐẦU TƯ……………………………… 25
VI.1. Mục tiêu nhiệm vụ thiết kế…………………………………………………………………………………. 25
VI.2. Giải pháp thiết kế công trình……………………………………………………………………………… 28
2.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án………………………………………………………. 28
2.2. Giải pháp quy hoạch:………………………………………………………………………….. 28
2.3. Giải pháp kiến trúc:……………………………………………………………………………. 28
2.4. Giải pháp kết cấu:……………………………………………………………………………… 28
2.5. Giải pháp kỹ thuật……………………………………………………………………………… 28
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH…………………………………… 30
VII.1. Tiến độ thực hiện – Tiến độ của dự án:……………………………………………………………….. 30
VII.2. Giải pháp thi công xây dựng – Phương án thi công……………………………………………… 30
VII.3. Sơ đồ tổ chức thi công……………………………………………………………………………………….. 31
VII.4. Thiết bị thi công chính……………………………………………………………………………………….. 31
VII.5. Hình thức quản lý dự án……………………………………………………………………………………. 32
CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG……………………………………. 33
VIII.1. Đánh giá tác động môi trường……………………………………………………………………………. 33
VIII.1.1. Giới thiệu chung………………………………………………………………………………………………………………………….. 33
VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường………………………………………………………………………….. 33
VIII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng………………………………………………………………………………… 38
VIII.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường…………………………………………………………………………………………….. 39
VIII.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường………………………………………… 40
VIII.1.6. Chương trình giám sát môi trường…………………………………………………………………………………………….. 41
VIII.1.7. Kết luận……………………………………………………………………………………………………………………………………….. 44
CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN………………………………………………… 45
IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư……………………………………………………………………………….. 45
IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư………………………………………………………………………………… 45
IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt………………………………………………………………………………………………………… 46
IX.2.2. Chi phí thiết bị……………………………………………………………………………………………………………………………… 46
IX.2.3. Chi phí quản lý dự án:…………………………………………………………………………………………………………………. 46
IX.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ………………………………………………………………………………………………… 46
IX.2.5. Chi phí khác………………………………………………………………………………………………………………………………… 47
IX.2.6. Lãi vay trong thời gian xây dựng:……………………………………………………………………………………………….. 47
IX.3. KẾT QUẢ TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ………………………………………………………….. 47
BẢNG TÍNH TỔNG VỐN ĐẦU TƯ………………………………………………………………. 49
IX.4. VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN…………………………………………………………………………….. 49
CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ – TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN…………………………. 51
X.1. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội……………………………………………………………………….. 51
X.2. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán……………………………………………………………….. 51
X.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án……………………………………………………………………………. 56
X.4. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế – Xã hội…………………………………………………………………. 56
CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………….. 57
XI.1. Kết luận……………………………………………………………………………………………………………. 57
XI.2. Kiến nghị………………………………………………………………………………………………………….. 57
Nội Dung Chính
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
– Tên công ty : Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Giáo dục Vạn Kim
– Địa chỉ: Số 11 Lê Lai, phường Tự An, tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;
– Điện thoại : 0906380750 – Fax:
– Đại diện : Cao Hữu Thành; Chức vụ: Giám Đốc
– Giấy CNĐKKD số: 6001505251 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp lần đầu vào ngày 14 tháng 7 năm 2015.
– Năng lực chủ đầu tư:
Từ năm 2009 tới 2015: Doanh nghiệp kinh doanh mang tính chất hộ gia đình chủ yếu sử dụng lao động ở địa phương và hoạt động kinh doanh do các thành viên trong gia đình quản lý. Trong giai đoạn này quy mô của doanh nghiệp còn rất nhỏ, hoạt động kinh doanh chủ yếu là dịch vụ Rửa xe, Cho thuê xe ôtô, Buôn bán văn phòng phẩm và Tư vấn du học.
Năm 2015: Sau hơn 5 năm tham gia hoạt động kinh doanh, có đủ số vốn và tư cách pháp nhân theo quy định của Pháp luật thì Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Giáo dục Vạn Kim được thành lập theo Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6001505251 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp lần đầu vào ngày 14 tháng 7 năm 2015. Bắt đầu khi có Giấy phép kinh doanh chính thức, với lượng vốn chủ sở hữu đang có và xuất phát từ nhu cầu thị trường Công ty đã quyết định đầu tư mở rộng thêm một số lĩnh vực kinh doanh khác. Trong đó, đầu tư cho Giáo dục mầm non, Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông; Đào tạo Anh ngữ…, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư.
Sự phát triển của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Giáo dục Vạn Kim là uy tín, sáng tạo và khoa học. Mỗi sản phẩm dịch vụ của Công ty luôn hướng tới giá trị hiệu quả với chất lượng là hàng đầu và sự hài lòng của mọi khách hàng.
Cùng với khẩu hiểu: “Best service, best quality, best price”. Và cam kết việc hoạt động kinh doanh lành mạnh, đúng theo quy định của Phát luật.
Kinh doanh thu lợi nhuận cao trên cơ sở thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Tương lai không xa, Công ty sẽ phát triển mở rộng mô hình kinh doanh sang các lĩnh vực đào tạo, phối hợp đào tạo…các chuyên ngành khác như tin học, công nghệ thông tin… Đối tượng phục vụ của Công ty trong tương lai không chỉ dừng lại trong tỉnh Đắk Lắk mà sẽ mở rộng qua các tỉnh thành lân cận.
– Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Căn cứ theo chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ của Công ty về việc bổsung chức năng, nhiệm vụ của Công ty; Căn cứ theo Hợp đồng nhượng quyền kinh doanh của Công ty TNHH Hoi Viet Uc, VAS Buôn Ma Thuột.
Tổ chức hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn, lành mạnh góp phần phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, tạo thêm công ăn việc làm cho một lượng lao động trong tỉnh và các địa phương lân cận.
Sử dụng có hiệu quả, an toàn, phát triển vốn và các nguồn lực của Công ty. Nguyên tắc thực hiện hạch toán kinh tế tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng nhằm bảo toàn và phát triển vốn hiện hữu.
Nghiêm chỉnh thực hiện các nghĩa vụ về tài chính cũng như các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật hiện hành. Đồng thời tham gia các tổ chức và ủng hộ các hoạt động xã hội mang tính nhân văn cao
– Nhân sự:
Tuy mới được thành lập, nhưng Công ty đã kịp thời tuyển dụng được các nhân viên, các chuyên gia cùng đội ngũ giáo viên và giảng viên có kinh nghiệm trên 10 năm công tác trong các lĩnh vực như quản trị kinh doanh, marketing và sư phạm chuyên ngành Tiếng anh. Đặc biệt, Công ty cũng đã có sự tham gia cộng tác của một số giáo viên là người bản xứ, đây cũng chính là ưu điểm cho Công ty trong vấn đề phát triển mang tính cạnh tranh lành mạnh trong tương lai.
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Giáo dục Vạn Kim cũng là nơi hội tụ đội ngũ các Chuyên gia, Cử nhân các ngành nghề, các giáo viên và giảng viên trẻ trung năng động đầy nhiệt huyết và hoài bảo mong muốn được thể hiện sức sáng tạo. Nhân sự chủ chốt của Công ty đều được đào tạo đúng chuyên môn, được đào tạo từ các trường Đại học bách khoa, Đại học kinh tế, Đại học ngoại ngữ và Đại học sư phạm… đã trải qua hoạt động công tác tại các tổ chức, đơn vị kinh tế, các Trường học và các Trường Mầm non Anh ngữ danh tiếng tại thành phố Hồ Chí Minh, Đăk Lăk, Khánh Hòa…
I.2. Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư
– Công ty TNHH Kỹ thuật XD PCO
– Địa chỉ : Số 142/3 đường Y Moan, p.Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
– Điện thoại : 0500.6566647; Fax:
– Giấy CNĐKKD số :
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
– Tên dự án: Trường mầm non Việt Úc
– Địa điểm: 372 Hùng Vương, phường Tự An, tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
– Quy mô diện tích dự án đầu tư : 3428 m2.
I.4. Hình thức đầu tư:
– Trường mầm non Việt Úc được đầu tư xây dựng mới.
I.5. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
– Tổng mức đầu tư : 50.360.000.000 đồng.
– Nguồn vốn : Dự án được thực hiện theo hình thức 100% nguồn vốn trong nước (đầu tư bằng nguồn vốn tự có chiếm 40% và nguồn vốn vay tín dụng 60%.)
I.6. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
I.5.1. Các văn bản pháp lý về quản lý đầu tư xây dựng
– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
– Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
– Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
– Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
– Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
– Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
– Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
– Nghị định số: 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
– Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
– Quy chuẩn 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho tòa nhà và công trình.
– Quy chuẩn chất lượng nước thải QC 14:2008/BTNMT cột B.
– Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/04/2009 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn lực chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
– Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng.
– Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
– Căn cứ QCXDVN 01/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008.
– Căn cứ Luật sở hữu Trí tuệ số 50/2005/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
– Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
– Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
– Căn cứ thông tư số 13/2015/TT-BGĐT ngày 30/06/2015 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục
– Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
I.5.2. Các tiêu chuẩn, Qui chuẩn xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Việt Úc thực hiện trên cơ sở những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
– Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
– Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
– TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
– TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;
– TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất;
– TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
– TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
– TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
– TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
– TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC – Yêu cầu chung về thiết kế;
– TCXD 33-2006 : Cấp nước – mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
– TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước – quy phạm quản lý kỹ thuật;
– TCXD 51-1984 : Thoát nước – mạng lưới bên trong và ngoài công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
– 11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
– TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;
– TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;
– TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
– TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;
– EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).
– TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước – quy phạm quản lý kỹ thuật;
– TCXD 51-1984 : Thoát nước – mạng lưới bên trong và ngoài công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
– TCVN 4474-1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
– TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
– TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
– TCVN 4513-1998 : Cấp nước trong nhà;
– TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
– TCVN 188-1996 : Tiêu chuẩn nước thải đô thị;
– TCVN 5502 : Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;
– TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
– QCXDVN 01 :2008/BXD (Quy chuẩn XDVN quy hoạch xây dựng);
– QCVN 07 :2010/BXD (Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị).
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
II.1. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng trường mầm non Việt Úc
Sau quá trình đàm phán song phương cũng như đa phương với các quốc gia, nước ta đã gia nhập WTO tính đến nay đã được 8 năm và các Doanh nghiệp nước ngoài cùng các tổ chức tài chính Quốc tế đã tham gia đầu tư vào nước ta nhiều hơn trên rất nhiều lĩnh vực.
Qua quá trình theo dõi hoạt động giáo dục ở lĩnh vực giáo dục mầm non, Chủ đầu tư là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Giáo dục Vạn Kim nhận thấy thực trạng chung trong lĩnh vực này là Cung không đáp ứng đủ cầu, điều này cũng khiến chất lượng giáo dục mầm non còn nhiều hạn chế. Trên địa bàn Tỉnh Đắc Lăk nói chung và địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột số lượng các trường mầm non quy mô lớn, đầu tư hiện đại, đồng bộ, có chương trình giáo dục tiên tiến phù hợp với độ tuổi của trẻ là chưa nhiều.
Ngay trong các Hội nghị đánh giá tổng kết công tác giáo dục hàng năm do Sở giáo dục tỉnh tổ chức hoặc Phòng giáo dục thành phố Buôn Ma Thuột tổ chức đều nhận định hiện nay thiếu lớp cho học sinh mầm non. Nhiều trường đang đào tạo số lượng học sinh vượt mức cho phép từ 20 – 30 %. Tỷ lệ giáo viên/học sinh cũng không đảm bảo do số lượng học sinh được ghép thêm vào các lớp khiến cho sĩ số lớp vượt khung quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Chính quyền địa phương đã kêu gọi các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào các dự án xây dựng trường mầm non với những ưu đãi về cơ chế, chính sách để thu hút các nhà đầu tư. Tuy nhiên những năm qua các chính sách này cũng chưa đủ sức hút để các nhà đầu tư ồ ạt đầu tư vào lĩnh vực giáo dục này. Mặc dù vậy, đây lại là lý do hết sức quan trọng để đưa ra quyết định đầu tư dự án trường mầm non Việt Úc. Các dự án đầu tư vào giáo dục mầm non trên địa bàn không có nhiều khởi sắc mặc dù nhu cầu thị trường là rất lớn và còn gia tăng trong tương lai gần đã mang lại nhiều tín hiệu tích cực cho dự án trường mầm non Việt Úc.
Chính vì lẽ trên, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Giáo dục Vạn Kim cần phải xúc tiến đầu tư thành lập trường mầm non Việt – Úc để đáp ứng nhu cầu về giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
Việc đầu tư thành lập trường mầm non Việt – Úc, sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung, cho thành phố Buôn Ma Thuột nói riêng và với mục đích chính chính là nơi ươm mầm cho các chủ nhân tương lai của đất nước
Như vậy, có thể nói việc đầu tư thành lập trường mầm non Việt – Úc, tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk là tất yếu và cần thiết. Vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của ngành Giáo dục tại địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho Chủ đầu tư và cái chính là phục vụ được nhu cầu học tập cho các học sinh trong độ tuổi mầm non.Trường mầm non Việt – Úc sẽ là một nơi giảng dạy và đào tạo uy tín, có chất lượng cao, lành mạnh và hiệu quả..
II.2. Mục tiêu đầu tư Trường mầm non Việt Úc
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, lối sống đô thị đã và đang hiện diện rõ ở nhiều đô thị trong đó có thành phố Buôn Ma Thuột. Trong một bối cảnh như vậy, việc các bậc Phụ huynh phải tất bật với công việc hàng ngày đã khiến cho việc chăm sóc con trẻ đặc biệt là ở độ tuổi từ 3 – 6 tuổi trở thành một gánh nặng và là một vấn đề cựu kỳ cấp thiết, là nhu cầu tất yếu của các bậc phụ huynh có con nhỏ. Chính vì nguyên nhân đó Trường mầm non Việt Úc ra đời với mục đích là cơ sở giáo dục mầm non có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu của các bậc phụ huynh về việc tìm kiếm một địa điểm tin cậy để gửi những đứa con thân yêu của mình.
Đối với Chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho Chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án, thì vị thế cũng như uy tín và thương hiệu của Chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng được thương hiệu mạnh trong lĩnh vực giáo dục mầm non. Góp phần vào việc phát triển tăng tốc của Thành phố, đồng thời tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương và sẽ có nhiều cơ hội việc làm được mở ra cho người lao động.
II.3.
Hình thức đầu tư:
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Việt – Úc được đầu tư tại thành phố Buôn Ma Thuột là dự án đầu tư xây dựng mới hoàn toàn. Thành phần các công trình đầu tư bao gồm khối lớp học, Khu bếp, khu vui chơi, khu vệ sinh, và các hạng mục khác phục vụ cho việc đào tạo của trường… cùng với đó nhà những trang thiết bị phục vụ việc dạy và học có chất lượng tốt, hiện đại.
GỌI NGAY – 0903649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM