Bài 1: Một số khái niệm cơ bản – Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt

1. Bài toán quản lí

– Để quản trị học viên trong nhà trường, người ta thường lập những biểu bảng gồm những cột, hàng để chứa những thông tin cần quản trị .
– Một trong những biểu bảng được thiết lập để tàng trữ thông tin về điểm của học viên như sau :

Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp

2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức

a. Tạo lập hồ sơ

Trong tạo lập hồ sơ cần triển khai những công việc như sau :
– Xác định chủ thể cần quản trị

Ví dụ: Trong bài toán quản lý học sinh trong nhà trường thì chủ thể cần quản lý là học sinh

– Xác định cấu trúc hồ sơ
– Thu thập, tập hợp hồ sơ thông tin thiết yếu cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và tàng trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác lập

b. Cập nhật hồ sơ

– Sửa chữa hồ sơ
– Chèn thêm hồ sơ
– Cần xóa hồ sơ

c. Khai thác hồ sơ

Gồm những công việc như sau :
– Sắp xếp hồ sơ
– Tìm kiếm
– Thống kê
– Lập báo cáo giải trình

3. Hệ cơ sở dữ liệu

a. Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL

– Khái niệm CSDL: Một cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như một trường học, một ngân hàng, một công ti, một nhà máy,…), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.

+ Ví dụ trong hình 1 ở trên: Hồ sơ được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một CSDL (tạm gọi là CSDL hs).

– Khái niệm Hệ QTCSDL: Phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System).

– Thuật ngữ “Hệ CSDL” để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL đó.

– Để tàng trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có :
+ CSDL
+ Hệ QTCSDL
+ Các thiết bị vật lý ( máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính … )

b. Các mức thể hiện của CSDL

Có 3 mức bộc lộ của CSDL :

Hình 2. Các mức thể hiện của CSDL

– Mức vật lý: cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào.

Hình 2.1. Mức vật lý của CSDL

Ví dụ: Trong CSDL hs các tệp được lưu trữ trên vùng nhớ nào, dữ liệu về mỗi học sinh chiếm bao nhiêu byte?

– Mức khái niệm: cho biết dữ liệu nào được lưu trữ trong CSDL và giữa các dữ liệu có quan hệ với nhau như thế nào?

Hình 2.2. Mức khái niệm của CSDL

– Mức khung nhìn: thể hiện phần CSDL mà người dùng cần khai thác

c. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL

– Tính cấu trúc: thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định

– Tính toàn vẹn: Các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc tùy thuộc vào hoạt động của tổ chức mà CSDL phản ánh

+ Ví dụ: Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm, sao cho điểm nhập vào thang điểm 10, các điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị nhập vào: >=0 và <=10

– Tính nhất quán: Sau những thao tác cập nhật dữ liệu và ngay cả khi có sự cố (phần cứng hay phần mềm) xảy ra trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải bảo đảm tính đúng đắn

– Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn được truy xuất không được phép và phải khôi phục được CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm. Mỗi nhóm người dùng CSDL có quyền hạn và mục đích sử dụng khác nhau. Cần phải có những nguyên tắc và cơ chế bảo mật khi trao quyền truy xuất dữ liệu cho người dùng

+ Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của nhà trường, những hệ thống sẽ ngăn chặn nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL

+ Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL

– Tính độc lập: Vì một CSDL phải phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau nên dữ liệu phải độc lập với các ứng dụng, không phụ thuộc vào bài toán cụ thể, đồng thời dữ liệu cũng phải độc lập với phương tiện lưu trữ và xử lí

– Tính không dư thừa:

+ Ví dụ: Một CSDL đã có cột ngày sinh, thì không cần có cột tuổi. Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá trị của tuổi lại không được cập nhật tự động vì thế nếu không sửa chữa số tuổi cho phù hợp thì dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu tính nhất quán

d. Một số ứng dụng có sử dụng CSDL

– Cơ sở giáo dục : Quản lí học viên
– Cơ sở kinh doanh thương mại : Quản lí việc mua và bán hàng
– Cơ sở sản xuất : Quản lí dây chuyền sản xuất sản xuất
– Tổ chức kinh tế tài chính : Quản lí kinh tế tài chính

Câu 1

Hãy phân biệt cơ sở tài liệu với hệ quản trị cơ sở tài liệu

Gợi ý trả lời:

– CSDL là tập hợp những tài liệu có tương quan với nhau được tàng trữ ở thiết bị nhớ của máy tính .
– Hệ QT CSDL là những chương trình ship hàng tạo lập, update và khai thác CSDL .

Câu 2

Giả sử phải kiến thiết xây dựng một CSDL để quản lí mượn / trả sách ở thư viện, theo em cần phải tàng trữ những thông tin gì ? Hãy cho biết những việc phải làm để cung ứng nhu yếu quản lí của người thủ thư .

Gợi ý trả lời:

Để vấn đáp được câu hỏi này những em cần xác lập :
– Để quản lí sách cần thông tin gi ?
– Để quản lí người mượn cần thông tin gì ?
– Để biết về những ai đang mượnsách và những sách nào đang cho mượn, cần những thông tin gì ?

– Để phục vụ một bạn đọc:

+ Người thủ thư có cần kiểm tra để biết người đó có phải là bạn đọc của thư viện hay không ?
+ Có tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có còn hay không ?
+ Có phải vào sổ trước khi đưa sách cho bạn đọc không ?